Cuối tuần (31/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.866 VND/USD, giảm 29 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, xu hướng tăng được ghi nhận tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó, tỷ giá giữ mức ổn định tại ngân hàng Vietcombank.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 24.110 VND/USD. Bên cạnh đó, tại Sacombank, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 24.300 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.666 VND/USD và 24.716 VND/USD, lần lượt giảm 34 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.866 |
-29 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.673 |
25.059 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.050 |
24.420 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.965 |
24.425 |
-18 |
22 |
BIDV |
24.110 |
24.410 |
10 |
10 |
Techcombank |
24.089 |
24.443 |
45 |
55 |
Eximbank |
24.000 |
24.420 |
20 |
40 |
Sacombank |
24.020 |
24.300 |
0 |
-80 |
Tỷ giá chợ đen |
24.666 |
24.716 |
-34 |
-34 |
Tỷ giá euro (EUR) đều tăng tại nhiều ngân hàng vào phiên cuối tuần. Hiện, chiều mua vào ghi nhận tỷ giá giảm đến 300 đồng tại VietinBank.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 26.578 VND/EUR và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 27.154 VND/EUR, lần lượt tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.940 VND/EUR - giảm 7 đồng và 27.080 VND/EUR - tăng 33 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.106 |
27.539 |
113 |
119 |
VietinBank |
25.902 |
27.402 |
-336 |
29 |
BIDV |
26.372 |
27.583 |
178 |
178 |
Techcombank |
26.192 |
27.559 |
161 |
178 |
Eximbank |
26.362 |
27.154 |
107 |
154 |
Sacombank |
26.578 |
27.243 |
184 |
178 |
HSBC |
26.332 |
27.353 |
181 |
188 |
Tỷ giá chợ đen |
26.940 |
27.080 |
-7 |
33 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, ứng với mức 168,55 VND/JPY và V VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
166,10 |
175,83 |
0,44 |
0,47 |
Agribank |
168,71 |
174,09 |
1,32 |
1,39 |
VietinBank |
167,46 |
177,16 |
0,56 |
2,31 |
BIDV |
167,71 |
176,52 |
1,30 |
1,34 |
Techcombank |
164,31 |
176,90 |
0,88 |
0,97 |
NCB |
167,70 |
175,41 |
1,38 |
1,38 |
Eximbank |
168,36 |
173,42 |
0,72 |
1,02 |
Sacombank |
168,55 |
175,12 |
0,86 |
0,83 |
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng mạnh tại các ngân hàng gồm, Agribank, BIDV, NCB và Eximbank. Riêng VietinBank giảm tỷ giá tại chiều mua vào so với phiên đầu tuần.
16.285 VND/AUD là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. 16.741 VND/AUD là mức tỷ giá bán ra thấp nhất cũng tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.074 |
16.758 |
38 |
39 |
Agribank |
16.298 |
16.836 |
167 |
168 |
VietinBank |
16.173 |
16.793 |
-17 |
53 |
BIDV |
16.281 |
16.840 |
174 |
179 |
Techcombank |
15.982 |
16.892 |
73 |
88 |
NCB |
16.250 |
16.913 |
165 |
103 |
Eximbank |
16.254 |
16.776 |
106 |
138 |
Sacombank |
16.285 |
16.741 |
57 |
53 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng mạnh trên mức 200 đồng tại nhiều ngân hàng trong phiên cuối tuần.
Sacombank lần lượt được ghi nhận có mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 30.661 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 31.177 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
b |
|
Vietcombank |
30.014 |
31.292 |
43 |
44 |
Agribank |
30.394 |
31.374 |
204 |
208 |
VietinBank |
30.268 |
31.448 |
-95 |
75 |
BIDV |
30.320 |
31.463 |
200 |
203 |
Techcombank |
30.043 |
31.378 |
93 |
102 |
NCB |
30.522 |
31.391 |
226 |
157 |
Eximbank |
30.358 |
31.270 |
109 |
162 |
Sacombank |
30.661 |
31.177 |
113 |
102 |