Cuối tuần (3/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.927 VND/USD, giảm 27 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng khảo sát điều chỉnh tăng tỷ giá so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, tương đương với mức 24.145 VND/USD và 24.445 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.580 VND/USD và 24.630 VND/USD, lần lượt tăng 140 đồng và 70 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.923 |
-24 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.727 |
25.119 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.080 |
24.450 |
20 |
20 |
VietinBank |
24.050 |
24.510 |
75 |
115 |
BIDV |
24.145 |
24.445 |
65 |
65 |
Techcombank |
24.109 |
24.463 |
53 |
66 |
Eximbank |
24.060 |
24.450 |
60 |
50 |
Sacombank |
24.090 |
24.445 |
70 |
70 |
Tỷ giá chợ đen |
24.580 |
24.630 |
140 |
70 |
So với phiên đầu tuần, tỷ giá euro (EUR) giảm đồng loạt trong phiên giao dịch cuối tuần. Trong đó, mức tỷ giá mua - bán giảm mạnh được ghi nhận tại VietinBank.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank đạt mức cao nhất - 26.229 VND/EUR. Song song đó, tỷ giá bán ra tại Eximbank đạt mức thấp nhất - 26.807 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.545 VND/EUR và 26.665 VND/EUR, cùng giảm 117 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.781 |
27.197 |
-52 |
-55 |
VietinBank |
25.546 |
26.846 |
-556 |
-391 |
BIDV |
26.012 |
27.214 |
-40 |
-41 |
Techcombank |
25.850 |
27.199 |
-88 |
-86 |
Eximbank |
26.080 |
26.807 |
-54 |
-68 |
Sacombank |
26.229 |
26.891 |
-33 |
-41 |
HSBC |
25.937 |
26.942 |
-95 |
-99 |
Tỷ giá chợ đen |
26.545 |
26.665 |
-117 |
-117 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ghi nhận xu hướng tăng trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Trong đó, 1,60 - 3,78 đồng là phạm vi tăng tỷ giá tại các chiều mua vào và bán ra.
Eximbank trở thành ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất với mức VND/JPY. Mặt khác, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
159,30 |
168,60 |
1,77 |
1,84 |
Agribank |
161,52 |
166,47 |
1,84 |
1,93 |
VietinBank |
161,30 |
171,00 |
2,03 |
3,78 |
BIDV |
160,23 |
168,64 |
1,60 |
1,65 |
Techcombank |
158,66 |
171,19 |
2,91 |
3,02 |
NCB |
161,41 |
169,18 |
2,93 |
2,97 |
Eximbank |
161,82 |
166,34 |
1,69 |
1,67 |
Sacombank |
161,81 |
168,36 |
1,76 |
1,73 |
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng trong khoảng 74 - 237 đồng tại chiều mua vào. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá tăng từ 77 đồng đến 239 đồng tại chiều bán ra so với phiên đầu tuần.
15.904 VND/AUD là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Ngoài ra, 16.283 VND/AUD là mức tỷ giá mua vào thấp nhất là tại Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.620 |
16.285 |
74 |
77 |
Agribank |
15.761 |
16.290 |
87 |
75 |
VietinBank |
15.895 |
16.515 |
169 |
239 |
BIDV |
15.742 |
16.283 |
97 |
100 |
Techcombank |
15.679 |
16.581 |
221 |
232 |
NCB |
15.853 |
16.571 |
237 |
233 |
Eximbank |
15.829 |
16.302 |
116 |
112 |
Sacombank |
15.904 |
16.360 |
137 |
132 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cuối tuần tăng trong khoảng 122 - 309 đồng tại hai chiều mua vào và bán ra so với phiên đầu tuần.
Sacombank là ngân hàng hiện đang có tỷ giá mua vào với mức cao nhất 30.571 VND/GBP và tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 31.079 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.888 |
31.161 |
122 |
127 |
Agribank |
30.116 |
31.091 |
125 |
128 |
VietinBank |
30.306 |
31.486 |
130 |
300 |
BIDV |
30.052 |
31.185 |
171 |
184 |
Techcombank |
30.056 |
31.389 |
241 |
255 |
NCB |
30.424 |
31.369 |
309 |
316 |
Eximbank |
30.278 |
31.123 |
182 |
174 |
Sacombank |
30.571 |
31.079 |
219 |
212 |