Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 30/1
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải vẫn neo tại mức 4.179 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h50 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 27/1 |
Mức chênh lệch được ghi nhận so với trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 5/2023 |
4.179 |
-1 |
Giá đồng |
Giao tháng 3/2023 |
70.420 |
+80 |
Giá kẽm |
Giao tháng 3/2023 |
24.765 |
+380 |
Giá niken |
Giao tháng 3/2023 |
219.240 |
+10.930 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Theo MEPS International, đến giữa tháng 1, một số nhà sản xuất thép lớn của châu Âu đã đưa ra tín hiệu tăng giá đáng kể. Nhiều người tin rằng sự gia tăng sớm sẽ kìm hãm bất kỳ sự phục hồi nào về mặt nhu cầu.
Trước đó, trong tháng 12, các trung tâm dịch vụ và nhà phân phối thép đã tận dụng đợt giảm giá hấp dẫn để đảm bảo khối lượng cho quý đầu tiên của năm 2023.
Kể từ khi giá tăng nhanh do COVID-19 gây ra, triết lý định giá của các nhà máy đã thay đổi. Các nhà sản xuất lớn coi mức 50 euro/tấn là điểm khởi đầu tối thiểu, bất kể điều kiện thị trường ra sao.
Song, nhu cầu vẫn còn mong manh và các đợt tăng giá lớn đe dọa các dự án mới và hiện có. Một số người dùng cuối vẫn tìm cách giảm giá hơn nữa, phù hợp với đợt giảm cuối quý IV, điều mà các trung tâm dịch vụ đang phản đối.
Bất chấp bằng chứng về tình trạng cạn kiệt và thiếu hụt một số sản phẩm nhất định, các nhà phân phối không thể đủ khả năng bổ sung hàng tồn kho với giá cao hơn giá trị bán chạy.
Nhiều người dự trữ lo ngại bong bóng giá ngắn hạn sẽ sụp đổ vào tháng 4. Những người đã mua trong thời điểm thuận lợi và đang nhận được khối lượng nhập khẩu cạnh tranh, được thông quan vào đầu tháng 1, sẽ giữ chặt các đơn đặt hàng hiện có.
Nếu ngành công nghiệp ô tô duy trì tốc độ tăng trưởng vừa phải, các nhà máy thép sẽ một lần nữa bắt đầu tìm kiếm đơn đặt hàng vào cuối quý I năm 2023, và việc điều chỉnh giá giảm là không thể tránh khỏi.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 27/1 đồng loạt ổn định, cụ thể như sau:
Thương hiệu thép Hòa Phát đang duy trì mức giá đối với thép cuộn CB240 là 14.940 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 là 15.020 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý ở mức ổn định là 14.900 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức 15.000 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá bán thép cuộn CB240 ở mức 14.700 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.
Giá hai mặt hàng thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Nhật cũng có giá thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 14.870 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
So với ngày 26/1, giá thép tại miền Trung của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.010 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina vẫn ở mức 16.060 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg trong hôm nay.
Tại miền Nam, Hòa Phát đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 14.910 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg - không đổi so với hôm qua.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam đi ngang ở mức 15.530 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép