Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 31/1
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 71 nhân dân tệ, ghi nhận mức 4.247 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 30/1 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 5/2023 |
4.247 |
+71 |
Giá đồng |
Giao tháng 3/2023 |
69.690 |
-460 |
Giá kẽm |
Giao tháng 3/2023 |
24.225 |
-375 |
Giá niken |
Giao tháng 3/2023 |
218.690 |
+4.420 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Trong năm tài chính 2022, tổng nhập khẩu các sản phẩm thép dẹt không gỉ của Ấn Độ từ Trung Quốc và Indonesia đã tăng lên 515.051 tấn, tương đương 178% so với mức 185.132 tấn trong năm tài chính 2021. Trong khi đó, nhập khẩu từ các quốc lại còn lại trên thế giới lại giảm 8%.
Theo Hetal Gandhi, Giám đốc Nghiên cứu tại Crisil Market Intelligence & Analytics, việc mở cửa nền kinh tế Trung Quốc đã dẫn đến giá toàn cầu tăng và giá thép Trung Quốc tăng mạnh hơn 20% so với mức thấp trong tháng 11/2022.
Ông cho biết: “Mặc dù sự gia tăng nhu cầu của Trung Quốc khó có thể dẫn đến xuất khẩu thép thành phẩm sang quốc gia này, nhưng lại khiến cho việc nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn, điều này sẽ giúp các công ty trong nước tăng quy mô sản xuất”.
Song, ông nhận định: “Lợi ích sẽ chỉ giới hạn trong việc thay thế hàng nhập khẩu trong thời gian tới. Điều này không có khả năng xảy ra cho đến tháng 2”.
Trung Quốc đã vượt qua đại dịch COVID-19 và dự kiến sẽ phục hồi sớm và mạnh mẽ - vốn đã bắt đầu vào cuối tháng 12.
Morgan Stanley cho biết: “Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế phần lớn sẽ chuyển sang xu hướng tăng trưởng mới hậu COVID và việc thiết lập lại quy định vào nửa cuối năm 2023, chủ yếu được hỗ trợ bởi tiêu dùng trong bối cảnh tiết kiệm dư thừa, cải thiện bảng cân đối kế toán hộ gia đình, thị trường việc làm phục hồi và kỳ vọng về thu nhập”.
Giá tại thị trường nội địa Ấn Độ, sau khi chạm đáy, dự kiến sẽ tăng trong quý hiện tại, với việc các công ty đã tăng giá thêm 2.000 - 3.000 rupee/tấn ở cả thép dẹt và thép dài, Financial Express đưa tin.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ở cả ba miền đồng loạt tăng trong ngày hôm nay (30/1). Chi tiết như sau:
Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát cùng tăng giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 thêm 210 đồng/kg. Ba thương hiệu Việt Ý, Việt Đức và Việt Sing điều chỉnh giá hai loại thép cùng tăng 200 đồng/kg. Riêng Việt Nhật có mức điều chỉnh tăng đến 710 đồng/kg đối với cả hai loại thép.
Giá thép tại miền Trung cũng tăng trong hôm nay. Trong đó, giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát cùng tăng 210 đồng/kg, của Việt Đức cùng tăng 200 đồng/kg. Pomina cũng tăng giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt thêm 160 đồng/kg và 210 đồng/kg.
Khu vực miền Nam ghi nhận giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Hòa Phát tăng 210 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 tăng 410 đồng/kg. Pomina cũng có mức điều chỉnh tương tự. Đối với thương hiệu Thép Miền Nam, giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt tăng 200 đồng/kg và 310 đồng/kg.
Sau khi được điều chỉnh, giá thép của các thương hiệu hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát đang ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.230 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.100 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.100 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật đạt mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.580 đồng/kg.
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.250 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 16.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.170 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.170 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép