Ghi nhận ngày 16/12, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) tiếp tục giữ ổn định khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân. Theo đó, khung lãi suất hiện dao động từ 2,1%/năm đến 4,8%/năm, kỳ hạn 1 - 24 tháng, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất cho kỳ hạn 1–2 tháng vẫn được ấn định 2,1%/năm, trong khi các kỳ hạn 3–5 tháng giữ ở mức 2,4%/năm. Từ 6 tháng đến 11 tháng, ngân hàng áp dụng lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.
Đối với các khoản gửi từ 12 tháng đến 18 tháng, Agribank niêm yết lãi suấtlà 4,7%/năm. Mức cao nhất trong biểu hiện tại là 4,8%/năm cho kỳ hạn 24 tháng.
Lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn và tài khoản thanh toán duy trì ở mức 0,2%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
4 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
7 Tháng |
3,5% |
|
8 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
10 Tháng |
3,5% |
|
11 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
4,7% |
|
13 Tháng |
4,7% |
|
15 Tháng |
4,7% |
|
18 Tháng |
4,7% |
|
24 Tháng |
4,8% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Hiện, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang áp dụng mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân trong biên độ 1,6%/năm đến 4,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, lãi suất cho khoản gửi 1 - 2 tháng tiếp tục neo ở mức 1,6%/năm, còn kỳ hạn 3 tháng được ấn định 1,9%/năm. Kế đến, các tài khoản tiết kiệm 6 - 9 tháng được huy động lãi suất 2,9%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng ghi nhận lãi suất ngân hàng Vietcombank là 4,6%/năm.
Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 4,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng. Và lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hiện duy trì ở mức 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
1,6% |
|
2 tháng |
1,6% |
|
3 tháng |
1,9% |
|
6 tháng |
2,9% |
|
9 tháng |
2,9% |
|
12 tháng |
4,6% |
|
24 tháng |
4,7% |
|
36 tháng |
4,7% |
|
48 tháng |
4,7% |
|
60 tháng |
4,7% |
Nguồn: Vietcombank
Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã điều chỉnh tăng 0,5 điểm % trên toàn bộ các kỳ hạn, qua đó nâng mức lãi suất tiết kiệm lên 2,1 - 5,3%/năm cho các khoản gửi từ 1 tháng đến 36 tháng, áp dụng hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện, khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ kỳ hạn 1 tháng đến 2 tháng sẽ được áp dụng lãi suất 2,1%/năm. Với kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất là 3,5%/năm.
Kế đến, 5,2%/năm là lãi suất ngân hàng BIDV ấn định cho khoản gửi từ 12 tháng đến 18 tháng. Và 5,3%/năm là mức lãi suất cao nhất BIDV áp dụng cho các kỳ hạn dài 24 - 36 tháng.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
- |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Ảnh: Minh Thư
Tương tự, biểu lãi suất mới tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) cũng ghi nhận tăng 0,5 điểm % ở tất cả các kỳ hạn. Sau điều chỉnh, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại VietinBank cũng được hưởng lãi suất 2,1 - 5,3%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, lãi suất kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng và từ 3 tháng đến dưới 6 tháng lần lượt tăng lên 2,1%/năm và 2,4%/năm.
Cao hơn một chút, 3,5%/năm là lãi suất ngân hàng VietinBank huy động cho kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng.
Với các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, lãi suất mới là 5,2%/năm. Cao nhất, 5,3%/năm là lãi suất tiền gửi VietinBank áp dụng cho các khoản gửi từ 24 tháng đến 36 tháng trở đi.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn và dưới 1 tháng, VietinBank lần lượt giữ nguyên lãi suất là 0,1%/năm và 0,2%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) tiếp tục triển khai khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 4,3 - 5,2%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản gửi từ 1 tháng đến 3 tháng được Sacombank niêm yết lãi suất là 4,3%/năm. Với kỳ hạn 3 - 8 tháng, ngân hàng ấn định lãi suất 4,5%/năm.
Từ kỳ hạn 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Sacombank đi ngang 4,6%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài hơn, 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, lãi suất tiền gửi duy trì ở 4,9%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại Sacombank với kỳ hạn 24 tháng sẽ được hưởng lãi suất 5%/năm. Và 5,2%/năm là mức lãi suất cao nhất áp dụng cho các khoản gửi 36 tháng.
Tương tự, tiền gửi dưới 1 tháng cũng duy trì lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,5% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,3% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,3% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,5% |
|
4 tháng |
4,5% |
|
5 tháng |
4,5% |
|
6 tháng |
4,5% |
|
7 tháng |
4,5% |
|
8 tháng |
4,5% |
|
9 tháng |
4,6% |
|
10 tháng |
4,6% |
|
11 tháng |
4,6% |
|
12 tháng |
4,9% |
|
13 tháng |
4,9% |
|
15 tháng |
4,9% |
|
18 tháng |
4,9% |
|
24 tháng |
5,0% |
|
36 tháng |
5,2% |
Nguồn: Sacombank
Nhỉnh hơn một chút, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) hiện duy trì từ 3,5%/năm đến 6%/năm, tương ứng các kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ và áp dụng cho khoản gửi dưới 1 tỷ đồng.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, lãi suất tiền gửi 1 tháng và 2 tháng niêm yết lần lượt là 3,5%/năm và 3,6%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng MB Bank duy trì ở 3,9%/năm.
Cao hơn, 4,5%/năm là lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 6 - 11 tháng. Từ kỳ hạn 12 tháng đến 18 tháng, ngân hàng triển khai lãi suất 5,2%/năm.
Mức lãi cao nhất trong biểu hiện tại là 6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn dài từ 24 tháng đến 60 tháng. Đối với tiền gửi dưới 1 tháng và không kỳ hạn, lãi suất lần lượt là 0,5%/năm và 0,05%/năm.
Ngoài ra, khách hàng gửi từ 1 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn 0,1–0,2 điểm % so với biểu dành cho khoản gửi dưới 1 tỷ đồng.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,20% |
4,94% |
5,08% |
5,30% |
5,03% |
5,17% |
|
13 tháng |
5,20% |
4,92% |
5,06% |
5,30% |
5,01% |
5,16% |
|
15 tháng |
5,20% |
4,88% |
5,04% |
5,30% |
4,97% |
5,14% |
|
18 tháng |
5,20% |
4,82% |
5,01% |
5,30% |
4,90% |
5,11% |
|
24 tháng |
6,00% |
5,35% |
5,67% |
6,10% |
5,43% |
5,76% |
|
36 tháng |
6,00% |
5,08% |
5,52% |
6,10% |
5,15% |
5,61% |
|
48 tháng |
6,00% |
4,83% |
5,38% |
6,10% |
4,90% |
5,47% |
|
60 tháng |
6,00% |
4,61% |
5,25% |
6,10% |
4,67% |
5,33% |
Nguồn: MB Bank
Theo cập nhật mới nhất, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) cũng không ghi nhận điều chỉnh mới cho biểu lãi suất tại quầy cho khách hàng cá nhân. Theo đó, khung lãi suất tiếp tục duy trì từ 3,5%/năm đến 6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, với các kỳ hạn ngắn từ 1 tháng đến 2 tháng, HDBank niêm yết lãi suất ở mức 3,5%/năm. Đối với các kỳ hạn 3 - 5 tháng, lãi suất được nâng lên 3,6%/năm, trong khi kỳ hạn 6 tháng áp dụng mức 5,3%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng, ngân hàng triển khai lãi suất tiết kiệm 5,2%/năm. Với các khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank đạt 5,7%/năm, còn kỳ hạn 13 tháng được hưởng mức 5,9%/năm. Mức lãi suất 5,9%/năm cũng đang được HDBank áp dụng cho kỳ hạn 15 tháng.
Đối với các khoản tiền gửi dài hạn, HDBank đưa ra mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, đây là mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành. Riêng các kỳ hạn 24 - 36 tháng, lãi suất được áp dụng ở mức 5,4%/năm.
Ngoài ra, đối với các khoản tiết kiệm có thời hạn dưới 1 tháng, HDBank tiếp tục niêm yết chung mức lãi suất 0,5%/năm,
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Cùng thời điểm khảo sát, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) đang triển khai khung lãi suất từ 3,85%/năm đến 5,35%/năm đối với khách hàng cá nhân thông thường và hội viên Inspire, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng và hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Theo biểu niêm yết hiện hành, tiền gửi không kỳ hạn tại Techcombank được áp dụng mức lãi suất 0,05%/năm. Ở nhóm kỳ hạn ngắn, các khoản tiền gửi 1 tháng và 2 tháng đang được hưởng lãi suất 3,85%/năm; trong khi các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được niêm yết ở mức 4,15%/năm.
Đối với nhóm kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, Techcombank áp dụng chung lãi suất 5,25%/năm. Ở nhóm kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng Techcombank được giữ ở mức 5,35%/năm, đây cũng là mức cao nhất trong biểu lãi suất đang được ngân hàng triển khai cho nhóm khách hàng thường và hội viên Inspire.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Cùng lúc, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đang triển khai khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,8 - 5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và hình thức trả lãi cuối kỳ.
Đối với nhóm kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng ACB dao động trong khoảng 2,8 - 3,6%/năm, tùy theo thời gian gửi.
Ở các kỳ hạn dài hơn, ngân hàng áp dụng lãi suất 4,0%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 4,2%/năm đối với kỳ hạn 9 tháng.
Ở nhóm kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, ACB duy trì mặt bằng lãi suất từ 4,9%/năm đến 5%/năm. Trong đó, mức 5,0%/năm được áp dụng cho nhiều kỳ hạn dài như 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng. Riêng đối với các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên kỳ hạn 13 tháng, khách hàng thuộc bậc 2 có thể được hưởng mức lãi suất 6,3%/năm, áp dụng theo hình thức lãi cuối kỳ.
Và các khoản tiền gửi ngắn hạn 1 - 3 tuần, ACB niêm yết mức lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
2,8 |
- |
- |
2,75 |
|
2T |
3 |
- |
2,95 |
2,9 |
|
3T |
3,2 |
- |
3,15 |
3,1 |
|
4T |
3,4 |
- |
- |
- |
|
5T |
3,6 |
- |
- |
- |
|
6T |
4 |
- |
3,95 |
3,9 |
|
9T |
4,2 |
- |
4,1 |
- |
|
12T |
4,9 |
4,8 |
4,75 |
4,65 |
|
13T |
5,00* |
- |
4,80** |
- |
|
15T |
5 |
4,85 |
4,8 |
- |
|
18T |
5 |
4,85 |
4,8 |
- |
|
24T |
5 |
4,75 |
4,7 |
- |
|
36T |
5 |
- |
4,6 |
- |
Nguồn: ACB
Song song đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng giữ nguyên biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 4,75 - 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lãi cuối kỳ..
Theo biểu niêm yết, đối với các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, VPBank áp dụng lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Từ 6 tháng đến 36 tháng, mức lãi suất được giữ ổn định ở 5,8%/năm.
Với nhóm khách hàng có số tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng VPBank ở các kỳ hạn 1 – 5 tháng tiếp tục niêm yết 4,75%/năm, trong khi các kỳ hạn 6 – 36 tháng được áp dụng mức 5,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, VPBank áp dụng mặt bằng lãi suất cao nhất trong biểu công bố. Cụ thể, các kỳ hạn 1 – 5 tháng vẫn giữ mức 4,75%/năm, còn từ 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất được ấn định ở mức 6%/năm.
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank