Khảo sát lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất áp dụng tại kỳ hạn 6 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm. So với tháng trước, lãi suất cao hơn 0,1 - 1,3 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) đang có lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, ghi nhận được là 7,1%/năm. Mức lãi suất này được CBBank duy trì không đổi so với tháng trước, áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Đứng ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Kiên Long và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất cùng niêm yết ở mức 7%/năm. Trong đó Ngân hàng Kiên Long đã tăng mạnh tới 1 điểm % lãi suất tiết kiệm, còn Ngân hàng Bắc Á điều chỉnh tăng thêm 0,5 điểm % so với khảo sát hồi tháng 9.
Tiếp theo là mức lãi suất 6,75% đang được Ngân hàng Quốc dân (NCB) triển khai để huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng từ khách hàng cá nhân. Mức lãi suất này cũng tăng thêm 0,25 điểm % so với trước. Bên cạnh đó NCB cũng áp dụng lãi suất cao không phân biệt số tiền gửi của khách hàng.
Ngoài ra cũng có một số ngân hàng khác đang có lãi suất tiết kiệm cao ở kỳ hạn này như: VIB có lãi suất 6,6%/năm áp dụng cho số tiền gửi từ 300 triệu đồng trở lên; VPBank có lãi suất 6,6%/năm áp dụng với số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên; Ngân hàng Đông Á lãi suất 6,6%/năm không phân biệt số tiền gửi; Ngân hàng Bản Việt có lãi suất 5,5%/năm với mọi khoản tiền gửi…
Lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn 6 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1 - 1,3 điểm % so với tháng trước. Ngân hàng MSB có mức tăng nhiều nhất là 1,3 điểm %, nâng lãi suất lên mức 6,3%/năm.
Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi tăng cao như: Saigonbank, LienVietPostBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, Eximbank, TPBank, VPBank…
Ba ngân hàng Vietcombank, VietinBank và BIDV đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận ở mức 4,7%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
2 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,75% |
5 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,60% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,60% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,60% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,50% |
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,40% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
12 |
OceanBank |
- |
6,40% |
13 |
ABBank |
- |
6,40% |
14 |
HDBank |
6,30% |
|
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
16 |
MSB |
- |
6,30% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30% |
18 |
VietBank |
- |
6,20% |
19 |
TPBank |
- |
6,10% |
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,10% |
21 |
PVcomBank |
- |
6,10% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,10% |
23 |
Eximbank |
- |
6,00% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
25 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00% |
26 |
SCB |
- |
6,00% |
27 |
LienVietPostBank |
- |
5,90% |
28 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,90% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
MBBank |
- |
5,70% |
32 |
SeABank |
- |
5,40% |
33 |
Techcombank |
5,25% |
|
34 |
Agribank |
- |
4,80% |
35 |
VietinBank |
- |
4,70% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,70% |
37 |
BIDV |
- |
4,70% |
Nguồn: Tổng hợp.