Cùng với một vài tháng gần đây, biểu lãi suất tiền gửi tại TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) trong tháng 9/2022 này tiếp tục không có dấu hiệu thay đổi so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm vẫn duy trì dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm dành cho các khoản tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, lãi suất tiết kiệm ấn định cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng bằng các mức tương ứng là 3%/năm và 3,5%/năm. Còn trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng sẽ cùng được hưởng lãi suất là 3,8%/năm.
Trong khi đó thì tiền gửi tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng với định mức nói trên sẽ đồng loạt được niêm yết chung lãi suất là 5%/năm.
Cũng trong tháng này, ngân hàng MSB đang quy định lãi suất cho kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng là 5,3%/năm. Còn tại 6 kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất cùng được triển khai ở mức là 5,6%/năm.
Đáng chú ý, đối với các khoản tiền có định mức từ 500 triệu trở lên, kèm theo điều kiện là sổ tiết kiệm mở mới hoặc Sổ tiết kiệm mở từ ngày 01/01/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng và 13 tháng, MSB hiện ấn định mức lãi suất ngân hàng cao nhất dành cho khách hàng cá nhân là là 7%/năm.
Cũng trong tháng 9/2022 này, ngân hàng tiếp tục không áp dụng lãi suất cho các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng. Nếu khách hàng có nhu cầu tất toán khoản tiết kiệm trước hạn sẽ không nhận được lãi suất sinh lời như khi rút đúng hạn.
Biểu lãi suất dưới đây đang được MSB áp dụng cho khách hàng có tiền gửi theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Lãi suất được ấn định cho các hình thức trả lãi khác được quy đổi theo công thức của ngân hàng này theo từng thời kỳ.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng tại các kỳ lĩnh lãi khác cũng được duy trì không đổi so với tháng trước, gồm các gói như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng |
Măng Non |
HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn |
0 |
|||||
01 tháng |
3 |
|
2,85 |
|
|
3 |
02 tháng |
3,5 |
2,95 |
2,95 |
|
|
3 |
03 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
06 tháng |
5 |
4,9 |
4,75 |
4,8 |
4,8 |
4,95 |
07 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
08 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
09 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
10 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
11 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
12 tháng(**) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
13 tháng(***) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
15 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
18 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
24 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
36 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
04-15 năm |
|
|
|
5,4 |
5,4 |
|
Nguồn: MSB
Đối với biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm online, phạm vi lãi suất tiền gửi trong tháng này tiếp tục dao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm. Khi gửi tiền dưới hình thức này, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn khi gửi tại quầy từ 0,2 - 0,6 điểm % tuỳ kỳ hạn.
Vậy qua ghi nhận, lãi suất cao nhất mà ngân hàng MSB áp dụng cho hình thức này hiện là 6,2%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi online tại các kỳ hạn từ 12 tháng và 36 tháng.
Ngoài sản phẩm tiết kiệm online, khách hàng cũng có thể tham gia vào nhiều sản phẩm huy động vốn khác được Ngân hàng MSB tung ra, như: Tiết kiệm Ong Vàng, tiết kiệm Phú - An - Thuận, tiết kiệm Măng non, tiết kiệm định kỳ sinh lời,… kèm theo đó là nhiều mức lãi suất ưu đãi khác nhằm cạnh tranh với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn |
0 |
|||
01 tháng |
3.50 |
|
3.35 |
|
02 tháng |
3.50 |
3.45 |
3.45 |
|
03 tháng |
4.00 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
04 tháng |
3.80 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
05 tháng |
3.80 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
06 tháng |
5.80 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
07 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
08 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
09 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
10 tháng |
5.90 |
5.70 |
5.70 |
5.15 |
11 tháng |
5.90 |
5.70 |
5.70 |
5.15 |
12 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.30 |
13 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.30 |
15 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
18 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
24 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
36 tháng |
6.20 |
5,80 |
5,70 |
5,40 |
Nguồn: MSB.