Cụ thể, vào lúc 11h00 ngày 3/5, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 100.000 đồng/lượng cho chiều mua vào và chiều bán ra.
Doanh nghiệp Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu cùng điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Ngoại trừ hệ thống PNJ, các cửa hàng kinh doanh còn lại điều chỉnh vàng SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/4 |
Phiên hôm nay 3/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,55 |
67,15 |
66,65 |
67,25 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
66,55 |
67,17 |
66,65 |
67,27 |
+100 |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,50 |
67,10 |
66,55 |
67,25 |
+50 |
+150 |
TP HCM |
66,50 |
67,10 |
66,50 |
67,20 |
- |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,50 |
67,10 |
66,65 |
67,35 |
+150 |
+250 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,60 |
67,20 |
66,60 |
67,20 |
- |
- |
Hà Nội |
66,60 |
67,20 |
66,60 |
67,20 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,52 |
67,08 |
66,67 |
67,33 |
+150 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,55 |
66,95 |
66,65 |
67,10 |
+100 |
+150 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,55 |
66,95 |
66,70 |
67,10 |
+150 |
+150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Theo ghi nhận vào lúc 11h00, giá vàng 24K tăng giảm trái chiều không quá 280.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá mua giảm 50.000 đồng/lượng còn giá bán tăng 280.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji.
Trong khi đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và doanh nghiệp Phú Quý tăng 200.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua và bán.
Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh tăng 250.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Cửa hàng vàng Mi Hồng lần lượt điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng tương ứng với hai chiều mua - bán.
Hệ thống PNJ niêm yết giá vàng đi ngang không đổi trong trưa nay.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/4 |
Phiên hôm nay 3/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,55 |
56,35 |
55,75 |
56,55 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,30 |
56,47 |
55,25 |
56,75 |
-50 |
+280 |
TP HCM |
55,30 |
56,47 |
55,25 |
56,75 |
-50 |
+280 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,50 |
56,50 |
55,70 |
56,70 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,70 |
56,50 |
55,70 |
56,50 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,40 |
56,50 |
55,65 |
56,75 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,20 |
55,70 |
55,40 |
56,00 |
+200 |
+300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Giá vàng 18K tăng 100.000 - 280.000 đồng/lượng so với mức giá ghi nhận tại cùng thời điểm ngày 3/5.
Theo ghi nhận, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn điều chỉnh vàng 18K tăng 160.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và bán.
Cửa hàng vàng Mi Hồng cũng điều chỉnh tăng thêm 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Giá mua và giá bán tại Tập đoàn Doji lần lượt tăng 100.000 đồng/lượng và 280.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K tại hệ thống PNJ không ghi nhận thay đổi mới.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/4 |
Phiên hôm nay 3/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,41 |
42,41 |
40,57 |
42,57 |
+160 |
+160 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,20 |
56,02 |
39,30 |
56,30 |
+100 |
+280 |
TP HCM |
39,20 |
56,02 |
39,30 |
56,30 |
+100 |
+280 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
41,13 |
42,53 |
41,13 |
42,53 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,90 |
40,40 |
39,00 |
40,50 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Giá vàng giao ngay tăng 0,01% lên mức 2.016 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6/2023 tăng 0,13% lên 2.025 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h45.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23,63 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,96 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024