Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/1
Tại thời điểm 11h00 ngày 5/1, giá vàng SJC điều chỉnh tăng thêm 40.000 - 200.000 đồng/lượng ở phần lớn hệ thống cửa hàng.
Theo đó, giá mua vào - bán ra của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý đều đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC ở chiều mua vào của hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu cũng tăng 50.000 đồng/lượng, còn chiều bán ra tăng ít hơn 40.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji với hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC ghi nhận có cùng mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng SJC tại hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa 4/1.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,35 |
67,15 |
66,40 |
67,20 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,35 |
67,17 |
66,40 |
67,22 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,10 |
67,10 |
66,30 |
67,20 |
+200 |
+100 |
TP HCM |
66,10 |
67,10 |
66,30 |
67,20 |
+200 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,25 |
67,15 |
66,30 |
67,20 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,27 |
67,14 |
66,32 |
67,18 |
+50 |
+40 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,30 |
67,00 |
+200 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,40 |
67,10 |
66,40 |
67,10 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Nối tiếp đà tăng giá của phiên trước đó, trưa 5/1, giá vàng 24K tiếp tục tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 250.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng đều đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra nhưng không thay đổi ở chiều mua vào.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra đều tăng 100.000 đồng/lượng.
Và tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá chiều mua với giá chiều bán tăng đồng thời 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,05 |
53,75 |
53,30 |
54,00 |
+250 |
+250 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,80 |
53,95 |
52,80 |
54,05 |
- |
+100 |
TP HCM |
52,80 |
53,95 |
52,80 |
54,05 |
- |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,05 |
54,05 |
53,25 |
54,25 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
53,00 |
53,80 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,20 |
54,20 |
53,25 |
54,25 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,40 |
54,20 |
53,50 |
54,30 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K trưa nay đồng loạt tăng giá tại tất cả hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá mua vào - bán ra cùng tăng 190.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội - TP HCM, giá vàng 18K tăng 150.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Tại hệ thống PNJ, vàng 18K điều chỉnh cả giá mua và bán đều tăng 150.000 đồng/lượng.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng theo hai chiều mua vào - bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,46 |
40,46 |
38,65 |
40,65 |
+190 |
+190 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,85 |
53,50 |
39,00 |
53,60 |
+150 |
+100 |
TP HCM |
38,85 |
53,50 |
39,00 |
53,60 |
+150 |
+100 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,95 |
40,35 |
39,10 |
40,50 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,80 |
39,80 |
37,90 |
39,90 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,09% xuống 1.853 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,05% xuống 1.858 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h09.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.660 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,82 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024