Lãi suất tiền gửi tiết kiệm đang được 30 ngân hàng thương mại trong nước triển khai cho hạn 1 năm dao động trong khoảng từ 5,6%/năm đến 7,8%/năm.
Trong đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được trong tháng này là 7,8%/năm, được niêm yết tại Techcombank cho khoản tiết kiệm có số dư tiền từ 999 tỷ đồng trở lên. Nếu như khách hàng có số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 năm sẽ được áp dụng lãi suất là 5,65%/năm.
Ngân hàng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là CBBank với lãi suất là 7,45%/năm. Mức lãi suất này đã được điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % so với hồi đầu tháng trước. Đồng thời ngân hàng CBBank cũng không yêu cầu thêm về hạn mức tối thiểu để được hưởng mức lãi suất này.
SCB cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất ở mức khá cao là 7,3%/năm áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. So với tháng trước, lãi suất tại ngân hàng này được giữ nguyên không đổi.
Bên cạnh đó khách hàng cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng khác như: HDBank lãi suất 7,1%/năm (từ 300 tỷ đồng trở lên); MSB lãi suất 7%/năm (500 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Bắc Á lãi suất 6,8%/năm; MBBank lãi suất 6,8%/năm ( 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng)...
Nhiều ngân hàng có lãi suất tại kỳ hạn 1 năm tăng cao hơn so với tháng trước, có thể kể đến như: OceanBank, Ngân hàng OCB, ABBank, Vietcombank, CBBank, VPBank, VIB, LienVietPostBank và Ngân hàng Đông Á.
Nhóm các ngân hàng gồm Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, LienVietPostBank và VPBank đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, cùng triển khai ở mức 5,6%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,80% |
2 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
3 |
SCB |
- |
7,30% |
4 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
5 |
MSB |
500 tỷ vnđ |
7,00% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
7 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
8 |
OceanBank |
- |
6,75% |
9 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,60% |
11 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
12 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,50% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,50% |
14 |
VietBank |
- |
6,50% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,50% |
16 |
VIB |
6,40% |
|
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,30% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,30% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,20% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
22 |
ABBank |
- |
6,20% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
24 |
SeABank |
- |
6,10% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
26 |
Eximbank |
- |
5,90% |
27 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
28 |
Sacombank |
- |
5,80% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,65% |
30 |
Agribank |
- |
5,60% |
31 |
VietinBank |
- |
5,60% |
32 |
Vietcombank |
- |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
35 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
Nguồn: Tổng hợp.