Trong tháng 4, khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng sẽ có thể được nhận lãi suất thấp nhất là 5,8%/năm và cao nhất là 8,5%/năm.
Trong đó mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang huy động cho tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng là 8,5%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai tại ngân hàng Kienlongbank cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. So với tháng trước, lãi suất tiền gửi được Kienlongbank điều chỉnh giảm mạnh 0,6 điểm %.
VietBank đang có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ghi nhận ở mức 8,4%/năm, đồng thời áp dụng với tất cả các khoản tiết kiệm của khách hàng. Trong tháng này VietBank điều chỉnh giảm mạnh 0,7 điểm % lãi suất ngân hàng so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.
Theo ngay sau đó, Ngân hàng Bắc Á đứng ở vị thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi ghi nhận được tại kỳ hạn 9 tháng là 8,2%/năm, không quy định về số tiền gửi. Lãi suất Ngân hàng Bắc Á trong tháng này thấp hơn 0,4 điểm % so với trước đó.
VPBank cùng có lãi suất là 8,2%/năm tại kỳ hạn 9 tháng. Tuy nhiên ngân hàng này có kèm thêm điều kiện là số tiền gửi của khách hàng phải từ 10 tỷ đồng trở lên. Đối với khoản tiền gửi thấp hơn, khách hàng vẫn được nhận lãi suất khá hấp dẫn là 8,1%/năm.
Bên cạnh đó, hai ngân hàng là OceanBank và SCB cũng đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở mức 8,1%/năm, không yêu cầu về hạn mức tiền gửi.
Khảo sát tại nhóm Big 4, ba ngân hàng Agribank, VietinBank và Vietcombank cùng niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức 5,8%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Riêng BIDV triển khai lãi suất ở mức cao hơn là 5,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
2 |
VietBank |
- |
8,40% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,20% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,20% |
5 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,10% |
6 |
OceanBank |
- |
8,10% |
7 |
SCB |
- |
8,10% |
8 |
Saigonbank |
- |
8,00% |
9 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,95% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90% |
11 |
Nam A Bank |
- |
7,90% |
12 |
ABBank |
- |
7,80% |
13 |
MSB |
- |
7,80% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,75% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,70% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,60% |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,50% |
19 |
Sacombank |
- |
7,40% |
20 |
PVcomBank |
- |
7,40% |
21 |
LienVietPostBank |
- |
7,30% |
22 |
Techcombank |
- |
7,30% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,30% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
25 |
MBBank |
- |
7,10% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
SeABank |
- |
6,83% |
28 |
HDBank |
- |
6,80% |
29 |
Eximbank |
- |
6,60% |
30 |
TPBank |
- |
6,20% |
31 |
BIDV |
- |
5,90% |
32 |
Agribank |
- |
5,80% |
33 |
VietinBank |
- |
5,80% |
34 |
Vietcombank |
- |
5,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.