Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm tại kỳ hạn dài 3 năm (36 tháng) tại các ngân hàng trong nước có thể được nhận lãi suất thấp nhất là 5,3%/năm và cao nhất là 7,3%/năm.
Theo khảo sát, có hai ngân hàng đang cùng huy động vốn với lãi suất tiền gửi 7,3%/năm là Ngân hàng Kiên Long và SCB, duy trì không đổi so với tháng trước. Đồng thời cả hai ngân hàng này cũng áp dụng lãi suất cao cho tất cả các khoản tiết kiệm của khách hàng.
Có mức lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 năm cao thứ hai là nhóm các ngân hàng: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Ngân hàng Việt Á và VietBank. Mức lãi suất ghi nhận được là 6,9%/năm và không kèm theo bất cứ điều kiện nào về số tiền gửi tối thiểu.
Bên cạnh đó tại kỳ hạn gửi 3 năm, nhiều ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất cạnh tranh như: Ngân hàng Đông Á 6,8%/năm, Ngân hàng Bản Việt 6,8%/năm, Ngân hàng Phương Đông 6,7%/năm, VPBank 6,7%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên).
Cũng trong tháng 7, các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 ngân hàng có một số điều chỉnh về lãi suất. Vietcombank duy trì lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm ở mức 5,3%/năm. Hai ngân hàng BIDV và VietinBank cũng tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm. Riêng Agribank đã điều chỉnh tăng 0,1 điểm % lãi suất từ 5,5%/năm lên 5,6%/năm trong tháng này.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm nhận thất mức lãi suất thấp nhất đang được triển khai là 5,3%/năm, ghi nhận được tại ngân hàng Vietcombank.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,30% |
2 |
SCB |
- |
7,30% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
VietBank |
- |
6,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,80% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,70% |
11 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
12 |
MBBank |
- |
6,60% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
14 |
OceanBank |
- |
6,60% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
19 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,30% |
20 |
Sacombank |
- |
6,30% |
21 |
ABBank |
- |
6,30% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
23 |
SeABank |
- |
6,25% |
24 |
TPBank |
- |
6,20% |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
27 |
Eximbank |
- |
6,00% |
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,90% |
29 |
Techcombank |
- |
5,75% |
30 |
VietinBank |
- |
5,60% |
31 |
BIDV |
- |
5,60% |
32 |
MSB |
- |
5,60% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
34 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
35 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Tổng hợp.