Theo khảo trong tháng 9, lãi suất tiền gửi niêm yết tại kỳ hạn 1 tháng có đôi chút thay đổi so với hồi đầu tháng trước. Phạm vi lãi suất sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng ghi nhận được trong khoảng từ 3%/năm đến 4%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn này hiện là 4%/năm. Nhiều ngân hàng đang áp dụng lãi suất tiền gửi ở mức này có thể kể đến như: Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank), Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB, VietBank, Ngân hàng Việt Á, SCB.
Trong số các ngân hàng kể trên, VIB triển khai mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi từ 300 triệu đồng trở lên. Còn ở các ngân hàng còn lại không có kèm thêm điều kiện về hạn mức tiền gửi.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn gửi 1 tháng là 3,9%/năm, đồng thời có nhiều ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất này như: VIB áp dụng cho tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng; VPBank áp dụng cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên; các ngân hàng HDBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Trong tháng này có một số ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng như: Ngân hàng Bắc Á tăng 0,1 điểm %, VietBank tăng 0,4 điểm %, Ngân hàng Việt Á tăng 0,1 điểm %, Sacombank tăng 0,1 điểm %, Techcombank tăng 0,3 điểm % và MBBank tăng 0,2 điểm so với hồi đầu tháng trước.
Hiện MSB đang có lãi suất là 3%/năm tại kỳ hạn 1 tháng, thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,00% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,00% |
4 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,00% |
5 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,00% |
6 |
VietBank |
- |
4,00% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,00% |
8 |
SCB |
- |
4,00% |
9 |
HDBank |
3,90% |
|
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,90% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,90% |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,90% |
13 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80% |
16 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,80% |
|
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
19 |
SeABank |
- |
3,70% |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
21 |
ABBank |
- |
3,65% |
22 |
Sacombank |
- |
3,60% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
24 |
OceanBank |
- |
3,60% |
25 |
LienVietPostBank |
- |
3,50% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
27 |
TPBank |
- |
3,40% |
28 |
Eximbank |
- |
3,40% |
29 |
Techcombank |
3,25% |
|
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
31 |
MBBank |
- |
3,20% |
32 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
33 |
Agribank |
- |
3,10% |
34 |
VietinBank |
- |
3,10% |
35 |
Vietcombank |
- |
3,10% |
36 |
BIDV |
- |
3,10% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
Nguồn: Tổng hợp.