So sánh lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước, tiền tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng đang được nhận lãi suất trong phạm vi từ 4%/năm đến 7,1%/năm. Nhiều ngân hàng đã tăng lãi suất cho kỳ hạn này với mức điều chỉnh từ 0,1 đến 0,8 điểm %.
Ngân hàng có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng hiện là Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) với lãi suất tiền gửi ghi nhận ở mức 7,1%/năm, giữ nguyên không đổi so với khảo sát hồi đầu tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng cao ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Ngân hàng Quốc Dân và Ngân hàng Bắc Á, cùng niêm yết ở mức 6,5%/năm. Tại Ngân hàng Quốc Dân lãi suất được giữ nguyên so với tháng 8 trong khi tại Ngân hàng Bắc Á lãi suất đã tăng thêm 0,15 điểm % so với trước đó.
Cùng triển khai lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng với mức 6,4%/năm là ba ngân hàng ABBank, OceanBank và Ngân hàng Đông Á. Trong đó các ngân hàng này đều có động thái tăng lãi suất so với trước đó. Ngân hàng ABBank có mức tăng cao nhất là 0,8 điểm %; Ngân hàng Đông Á tăng 0,5 điểm % và OceanBank tăng ít nhất 0,2 điểm % so với tháng trước.
Một số ngân hàng khác cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất cao tại kỳ hạn 6 tháng như: Các ngân hàng VIB, VPBank, Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất 6,1%/năm; Nhóm ngân hàng OCB, SCB, Kienlongbank có cùng lãi suất là 6%/năm…
Bên cạnh đó, các ngân hàng thực hiện tăng lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng có thể kể đến như: Ngân hàng Việt Á tăng 0,1 điểm%; Ngân hàng Bản Việt tăng 0,4 điểm %; Ngân hàng OCB tăng 0,2 điểm %; Sacombank tăng 0,2 điểm %, TPBank tăng 0,1 điểm % và LienVietPostBank tăng 0,6 điểm %.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này, các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 gồm BIDV, VietinBank, Vietcombank và Agribank có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng, ghi nhận ở mức 4%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,50% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,40% |
5 |
OceanBank |
- |
6,40% |
6 |
ABBank |
- |
6,40% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,30% |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,10% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,10% |
12 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00% |
14 |
SCB |
- |
6,00% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
16 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,80% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,80% |
19 |
VietBank |
- |
5,80% |
20 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
21 |
TPBank |
- |
5,60% |
22 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
24 |
Sacombank |
- |
5,40% |
25 |
Eximbank |
- |
5,40% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
27 |
SeABank |
- |
5,40% |
28 |
MBBank |
- |
5,30% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,25% |
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,20% |
31 |
LienVietPostBank |
- |
5,10% |
32 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
Agribank |
- |
4,00% |
35 |
VietinBank |
- |
4,00% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
37 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.