So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 9/2022?

Trong tháng này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng ghi nhận có sự thay đổi tại một số ngân hàng theo hướng tăng lên. Mức tăng lãi suất cao nhất ghi nhận được là 0,8 điểm %.

So sánh lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước, tiền tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng đang được nhận lãi suất trong phạm vi từ 4%/năm đến 7,1%/năm. Nhiều ngân hàng đã tăng lãi suất cho kỳ hạn này với mức điều chỉnh từ 0,1 đến 0,8 điểm %.

 Nguồn: GettyImages.

Ngân hàng có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng hiện là Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) với lãi suất tiền gửi ghi nhận ở mức 7,1%/năm, giữ nguyên không đổi so với khảo sát hồi đầu tháng trước.

Mức lãi suất ngân hàng cao ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Ngân hàng Quốc Dân và Ngân hàng Bắc Á, cùng niêm yết ở mức 6,5%/năm. Tại Ngân hàng Quốc Dân lãi suất được giữ nguyên so với tháng 8 trong khi tại Ngân hàng Bắc Á lãi suất đã tăng thêm 0,15 điểm % so với trước đó.

Cùng triển khai lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng với mức 6,4%/năm là ba ngân hàng ABBank, OceanBank và Ngân hàng Đông Á. Trong đó các ngân hàng này đều có động thái tăng lãi suất so với trước đó. Ngân hàng ABBank có mức tăng cao nhất là 0,8 điểm %; Ngân hàng Đông Á tăng 0,5 điểm % và OceanBank tăng ít nhất 0,2 điểm % so với tháng trước.

Một số ngân hàng khác cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất cao tại kỳ hạn 6 tháng như: Các ngân hàng VIB, VPBank, Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất 6,1%/năm; Nhóm ngân hàng OCB, SCB, Kienlongbank có cùng lãi suất là 6%/năm…

Bên cạnh đó, các ngân hàng thực hiện tăng lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng có thể kể đến như: Ngân hàng Việt Á tăng 0,1 điểm%; Ngân hàng Bản Việt tăng 0,4 điểm %; Ngân hàng OCB tăng 0,2 điểm %; Sacombank tăng 0,2 điểm %, TPBank tăng 0,1 điểm % và LienVietPostBank tăng 0,6 điểm %.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này, các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 gồm BIDV, VietinBank, Vietcombank và Agribank có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng, ghi nhận ở mức 4%/năm.

Bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

 

7,10%

2

Ngân hàng Bắc Á

-

6,50%

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,50%

4

Ngân hàng Đông Á

-

6,40%

5

OceanBank

-

6,40%

6

ABBank

-

6,40%

7

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6,30%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

6,30%

9

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,10%

10

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,10%

11

Ngân hàng Việt Á

-

6,10%

12

Kienlongbank

-

6,00%

13

Ngân hàng OCB

-

6,00%

14

SCB

-

6,00%

15

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,90%

16

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,80%

17

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,80%

18

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,80%

19

VietBank

-

5,80%

20

PVcomBank

-

5,70%

21

TPBank

-

5,60%

22

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,60%

23

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,50%

24

Sacombank

-

5,40%

25

Eximbank

-

5,40%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

5,40%

27

SeABank

-

5,40%

28

MBBank

-

5,30%

29

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,25%

30

VPBank

Dưới 300 trđ

5,20%

31

LienVietPostBank

-

5,10%

32

Saigonbank

-

5,10%

33

MSB

-

5,00%

34

Agribank

-

4,00%

35

VietinBank

-

4,00%

36

Vietcombank

-

4,00%

37

BIDV

-

4,00%

Nguồn: Tổng hợp.

 

chọn
Hai thách thức lớn của Long Hậu
Đánh giá về 2024, Long Hậu cho rằng các chính sách pháp luật có nhiều thay đổi, là một trong những rủi ro ảnh hưởng đối với các nhà phát triển khu công nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp ngoài ngành bắt đầu chuyển hướng đầu tư sang BĐS công nghiệp cũng làm gia tăng sự cạnh tranh trong lĩnh vực này.