Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm triển khai tại kỳ hạn 36 tháng nằm trong phạm vi từ 6,8%/năm đến 9,6%/năm.
Theo đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng này là 9,6%/năm, đang được ngân hàng SCB duy trì không đổi so với tháng trước. Đồng thời mức lãi suất này được triển khai với mọi khoản tiền gửi mà không kèm thêm yêu cầu về hạn mức gửi.
Ngân hàng Đông Á xếp ở vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 9,5%/năm, triển khai cho mọi số tiền gửi của khách hàng. So với tháng trước, lãi suất ngân hàng này đã giảm mạnh 0,35 điểm %.
Mức lãi suất cao thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng lần này là 9,3%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng áp dụng là Ngân hàng Bắc Á, VPBank, VietBank và Saigonbank. Lưu ý VPBank triển khai lãi suất này với số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, trong khi ba ngân hàng còn lại không có yêu cầu thêm về hạn mức tiền gửi.
Bên cạnh những ngân hàng duy trì lãi suất ổn định thì cũng có một số ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất ở kỳ hạn này, biên độ giảm dao động trong khoảng 0,1 - 0,7 điểm %. Đó là các ngân hàng: Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Bắc Á, Saigonbank, Techcombank, Ngân hàng Bản Việt, Kienlongbank.
Ngoài ra cũng có một vài ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi như: Ngân hàng Việt Á, ABBank, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và SeABank.
Xét riêng trong nhóm Big 4 ngân hàng lớn, Vietcombank, BIDV và Vietinbank tiếp tục duy trì lãi suất kỳ hạn 36 tháng không đổi ở mức 7,4%/năm. Riêng Agribank không huy động tiền gửi ở kỳ hạn này.
HDBank hiện đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận ở mức 6,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
9,60% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
5 |
VietBank |
- |
9,30% |
6 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
8 |
OceanBank |
- |
9,20% |
9 |
MSB |
- |
9,20% |
10 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
12 |
Techcombank |
- |
9,00% |
13 |
Sacombank |
- |
9,00% |
14 |
ABBank |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,75% |
18 |
VIB |
- |
8,60% |
19 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
20 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
21 |
MBBank |
- |
8,40% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,20% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,10% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
26 |
SeABank |
- |
7,43% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
TPBank |
- |
7,40% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.