Cuối tuần (26/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.927 VND/USD, giảm 27 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, tỷ giá tại các ngân hàng ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số ở các chiều giao dịch.
Chiều mua vào đang giữ mức tỷ giá 24.120 VND/USD - cao nhất và chiều bán ra đang giữ mức tỷ giá 24.420 VND/USD - thấp nhất, cùng được ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.680 VND/USD và 24.730 VND/USD, lần lượt với mức tăng 110 đồng và 80 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.927 |
-27 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.731 |
25.123 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.050 |
24.420 |
10 |
10 |
VietinBank |
24.025 |
24.485 |
75 |
115 |
BIDV |
24.120 |
24.420 |
70 |
70 |
Techcombank |
24.104 |
24.448 |
65 |
65 |
Eximbank |
24.040 |
24.430 |
70 |
100 |
Sacombank |
24.070 |
24.425 |
105 |
100 |
Tỷ giá chợ đen |
24.680 |
24.730 |
110 |
80 |
Tỷ giá euro (EUR) được điều chỉnh tăng trong phiên giao dịch sáng cuối tuần. Riêng hai ngân hàng HSBC và VietinBank giảm tỷ giá mua - bán so với phiên đầu tuần.
Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua vào với 26.241 VND/EUR - cao nhất và Eximbank triển khai mức tỷ giá bán ra với 26.810 VND/EUR - thấp nhất.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.563 VND/EUR và 26.683 VND/EUR, lần lượt tăng 65 đồng và 85 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.752 |
27.166 |
-5 |
-6 |
VietinBank |
25.710 |
27.010 |
-287 |
-122 |
BIDV |
25.983 |
27.183 |
22 |
22 |
Techcombank |
25.883 |
27.231 |
92 |
100 |
Eximbank |
26.082 |
26.810 |
76 |
66 |
Sacombank |
26.241 |
26.901 |
97 |
87 |
HSBC |
25.900 |
26.904 |
-33 |
-34 |
Tỷ giá chợ đen |
26.563 |
26.683 |
65 |
85 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại phần lớn ngân hàng tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Tại chiều mua vào, Vietcombank và VietinBank được ghi nhận có tỷ giá giảm vào hôm nay.
Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank hiện đang giữ mức cao nhất - 159,91 VND/JPY. Tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang có mức thấp nhất - 164,24 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
157,56 |
166,79 |
-0,01 |
0,00 |
Agribank |
159,38 |
164,24 |
0,27 |
0,15 |
VietinBank |
158,23 |
167,93 |
-0,33 |
1,42 |
BIDV |
158,78 |
167,14 |
0,55 |
0,57 |
Techcombank |
155,68 |
168,10 |
0,26 |
0,20 |
NCB |
158,32 |
166,08 |
0,17 |
0,12 |
Eximbank |
159,91 |
164,37 |
0,27 |
0,20 |
Sacombank |
159,80 |
166,36 |
0,58 |
0,55 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng khảo sát đều tăng tỷ giá trong phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất là 15.728 VND/AUD, trong khi ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất là 16.149 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.502 |
16.162 |
94 |
98 |
Agribank |
15.620 |
16.160 |
134 |
123 |
VietinBank |
15.659 |
16.279 |
126 |
196 |
BIDV |
15.621 |
16.158 |
120 |
124 |
Techcombank |
15.466 |
16.357 |
183 |
175 |
NCB |
15.618 |
16.334 |
168 |
162 |
Eximbank |
15.679 |
16.149 |
129 |
126 |
Sacombank |
15.728 |
16.187 |
155 |
155 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng mạnh vào cuối tuần so với phiên giao dịch đầu tuần. Cụ thể, tỷ giá đều tăng trên mức 100 đồng ở các chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 30.271 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang ở mức 30.789 VND/GBP, được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.598 |
30.859 |
139 |
145 |
Agribank |
29.828 |
30.798 |
219 |
199 |
VietinBank |
30.039 |
31.219 |
254 |
424 |
BIDV |
29.786 |
30.901 |
210 |
217 |
Techcombank |
29.828 |
31.153 |
394 |
399 |
NCB |
30.145 |
31.090 |
394 |
389 |
Eximbank |
29.990 |
30.827 |
238 |
231 |
Sacombank |
30.271 |
30.789 |
315 |
318 |