Tỷ giá Vietcombank ngày 10/3: Euro và bảng Anh đồng loạt tăng mạnh

Ngày 10/3, Vietcombank ghi nhận phần lớn các ngoại tệ chủ chốt tăng giá so với VND, đặc biệt là đồng Euro và bảng Anh với mức tăng trên 100 đồng ở cả hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank sáng nay, tỷ giá USD có sự điều chỉnh nhẹ khi giá mua tiền mặt và chuyển khoản đều tăng 10 đồng, lần lượt lên mức 25.300 VND/USD và 25.330 VND/USD. Giá bán USD cũng tăng 10 đồng lên 25.690 VND/USD.

Đáng chú ý nhất là đồng Euro với mức tăng mạnh. Giá mua tiền mặt Euro tăng 209,37 đồng lên 27.009,15 VND/EUR, mua chuyển khoản tăng 211,48 đồng lên 27.281,97 VND/EUR. Giá bán Euro tăng mạnh nhất, thêm 220,83 đồng, đạt mức 28.489,90 VND/EUR.

Đồng bảng Anh cũng tiếp tục đà tăng giá so với cuối tuần trước, với mức tăng dao động quanh 160 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Giá mua tiền mặt bảng Anh hiện là 32.161,92 VND/GBP (tăng 161,70 đồng), mua chuyển khoản là 32.486,79 VND/GBP (tăng 163,33 đồng), và giá bán tăng 168,55 đồng lên mức 33.528,77 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật chỉ biến động nhẹ khi giá mua tiền mặt và chuyển khoản lần lượt tăng 0,75 đồng và 0,76 đồng, tương ứng đạt 167,08 VND/JPY và 168,77 VND/JPY. Giá bán yen Nhật tăng 0,80 đồng lên 177,70 VND/JPY.

Ngược chiều, tỷ giá đô la Úc giảm nhẹ. Giá mua tiền mặt giảm 13,72 đồng xuống 15.696,93 VND/AUD, mua chuyển khoản giảm 13,86 đồng còn 15.855,48 VND/AUD, giá bán ra giảm 14,31 đồng xuống còn 16.364,03 VND/AUD.

Các ngoại tệ khác như đô la Canada (CAD), Rupee Ấn Độ (INR), Rúp Nga (RUB), và Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một hoặc cả hai chiều giao dịch trong khi phần lớn ngoại tệ khác tăng nhẹ.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.300

25.330

25.690

10

10

10

Euro

EUR

27.009,15

27.281,97

28.489,90

209,37

211,48

220,83

Bảng Anh

GBP

32.161,92

32.486,79

33.528,77

161,70

163,33

168,55

Yen Nhật

JPY

167,08

168,77

177,70

0,75

0,76

0,80

Đô la Úc

AUD

15.696,93

15.855,48

16.364,03

-13,72

-13,86

-14,31

Đô la Singapore

SGD

18.705,90

18.894,85

19.539,93

74,69

75,44

78,01

Baht Thái

THB

668,39

742,65

774,18

2,64

2,93

3,06

Đô la Canada

CAD

17.319,52

17.494,46

18.055,58

-64,65

-65,31

-67,41

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.365,28

28.651,80

29.570,77

200,71

202,74

209,22

Đô la Hong Kong

HKD

3190,17

3222,39

3345,77

2,07

2,09

2,17

Nhân dân tệ

CNY

3436,85

3471,56

3582,91

7,42

7,49

7,73

Krone Đan Mạch

DKK

-

3648,18

3787,86

-

28,01

29,09

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,20

303,74

-

-0,18

-0,19

Won Hàn Quốc

KRW

15,25

16,95

18,39

0,00

0,01

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

82.374,75

85.923,87

-

59,06

61,55

Ringgit Malaysia

MYR

-

5728,01

5852,9

-

25,54

26,10

Krone Na Uy

NOK

-

2309,1

2407,12

-

12,73

13,27

Rúp Nga

RUB

-

269,75

298,61

-

-2,92

-3,24

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6760,81

7052,1

-

-0,23

-0,25

Krona Thụy Điển

SEK

-

2483,35

2588,77

-

25,88

26,98

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h05 (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính tham khảo. Liên hệ Vietcombank qua hotline 1900 54 54 13 hoặc chi nhánh gần nhất để biết thêm chi tiết.

chọn
Tăng cường thanh tra các ngân hàng có sân sau là doanh nghiệp bất động sản
Chính phủ yêu cầu đẩy mạnh hơn công tác thanh tra, nhất là các ngân hàng thương mại cổ phần có sân sau là doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp bất động sản.