Trong tháng 10, lãi suất tiết kiệm triển khai tại kỳ hạn 9 tháng đã được điều chỉnh tăng thêm 0,2 - 1,1 điểm % so với ghi nhận vào hồi đầu tháng trước.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) vẫn tiếp tục có lãi suất kỳ hạn 9 tháng cao nhất trong số 30 ngân hàng, ghi nhận ở mức 7,2%/năm. CBBank vẫn đang duy trì lãi suất không đổi so với trước. Bên cạnh đó mức lãi suất cao này áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) với mức lãi là 7,05%/năm. Đáng chú ý ngân hàng này đã tăng mạnh thêm 1,05 điểm % lãi suất so với tháng 9.
Có lãi suất tiền gửi ở mức 7%/năm là Ngân hàng Bắc Á, vươn lên đứng vị trí thứ ba trong bảng tổng hợp lãi suất lần này. Ngân hàng Bắc Á cũng đã điều chỉnh tăng thêm 0,5 điểm % lãi suất trong tháng này.
Theo sau đó có nhiều ngân hàng khác đang triển khai huy động vốn với lãi suất cạnh tranh như: Ngân hàng Quốc dân có lãi suất 6,8%/năm; VIB (số tiền từ 300 triệu đồng trở lên) và Ngân hàng Đông Á có lãi suất 6,7%/năm; các ngân hàng VPBank, OceanBank, ABBank và Ngân hàng Bản Việt có lãi suất 6,6%/năm… Các ngân hàng này có mức tăng lãi suất 0,2 - 0,9 điểm %, riêng ABBank có lãi suất không đổi so với tháng trước.
Khảo sát tại 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam là BIDV, Agribank, VietinBank và Vietcombank: Lãi suất ngân hàng đang cùng được niêm yết ở mức 4,8%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Các “ông lớn” ngân hàng này đã đồng loạt tăng thêm 0,8 điểm % lãi suất so với trước. Tuy đã điều chỉnh tăng mạnh lãi suất như vậy nhưng 4 ngân hàng này vẫn nằm chót bảng trong bảng so sánh lãi suất lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,20% |
|
2 |
Kienlongbank |
- |
7,05% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,80% |
5 |
VIB |
Từ 300tr - dưới 3 tỷ |
6,70% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,70% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
9 |
OceanBank |
- |
6,60% |
10 |
ABBank |
- |
6,60% |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,60% |
12 |
TPBank |
- |
6,50% |
13 |
VIB |
Từ 10tr - dưới 300tr |
6,50% |
14 |
SCB |
- |
6,50% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
16 |
VietBank |
- |
6,40% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,40% |
18 |
PVcomBank |
- |
6,35% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,20% |
23 |
VPBank |
Từ 300tr - dưới 3 tỷ |
6,10% |
24 |
Sacombank |
- |
6,10% |
25 |
Eximbank |
- |
6,10% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
27 |
MSB |
- |
6,10% |
28 |
HDBank |
- |
6,00% |
29 |
LienVietPostBank |
- |
5,90% |
30 |
VPBank |
Dưới 300tr |
5,80% |
31 |
MBBank |
- |
5,80% |
32 |
SeABank |
- |
5,70% |
33 |
Techcombank |
- |
5,65% |
34 |
Agribank |
- |
4,80% |
35 |
VietinBank |
- |
4,80% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,80% |
37 |
BIDV |
- |
4,80% |
Nguồn: Tổng hợp.