Bước sang tháng mới, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 36 tháng. Phạm vi lãi suất theo ghi nhận được dao động trong khoảng từ 6,2%/năm đến 7,6%/năm, tăng 0,15 - 1,9 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng cao nhất hiện là 7,6%/năm đang được triển khai tại Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank), áp dụng với mọi khoản tiết kiệm của khách hàng. So với tháng trước mức lãi này đã tăng thêm 0,3 điểm %.
Lãi suất tiết kiệm cao ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là 7,5%/năm, được áp dụng tại 4 ngân hàng là VPBank, Ngân hàng Đông Á, MSB và Ngân hàng Xây Dựng (CBBank).
Trong đó ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất 7,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, tăng 0,8 điểm % so với tháng trước. Ngân hàng Đông Á điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm % trong khi MSB có mức tăng vọt lên đến 1,9 điểm %. Riêng Ngân hàng Xây Dựng duy trì lãi suất không đổi so với khảo sát vào đầu tháng trước.
Ngân hàng Bắc Á có lãi suất tiết kiệm cao thứ ba tại kỳ hạn 36 tháng, ấn định ở mức 7,4%/năm, cao hơn 0,4 điểm % so với trước.
Một số ngân hàng có lãi suất tăng cao trong tháng này có thể kể đến như: Saigonbank tăng 1 điểm % và Vietcombank tăng 1 điểm %; các ngân hàng BIDV, VietinBank, LienVietPostBank tăng 0,8 điểm %; TPBank và Eximbank tăng 0,6 điểm %; Techcombank tăng 0,5 điểm %...
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng giữ nguyên lãi suất tại kỳ hạn này, gồm có: SCB, Ngân hàng OCB, Ngân hàng Việt Á, ABBank, SeABank và HDBank.
HDBank đang có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 36 tháng thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận được là 6,2%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,60% |
2 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
7,50% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,50% |
4 |
MSB |
- |
7,50% |
5 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
- |
7,50% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,40% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
7,30% |
8 |
VietBank |
- |
7,30% |
9 |
Saigonbank |
- |
7,30% |
10 |
SCB |
- |
7,30% |
11 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
7,20% |
12 |
MBBank |
- |
7,20% |
13 |
OceanBank |
- |
7,20% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,15% |
15 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,00% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,00% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,00% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,00% |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,00% |
20 |
TPBank |
- |
6,90% |
21 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,90% |
22 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,90% |
23 |
Sacombank |
- |
6,90% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,90% |
25 |
PVcomBank |
- |
6,85% |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,70% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6,70% |
28 |
ABBank |
- |
6,70% |
29 |
Eximbank |
- |
6,60% |
30 |
Techcombank |
- |
6,45% |
31 |
VietinBank |
- |
6,40% |
32 |
Vietcombank |
- |
6,40% |
33 |
BIDV |
- |
6,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
6,40% |
35 |
SeABank |
- |
6,25% |
36 |
HDBank |
- |
6,20% |
Nguồn: Tổng hợp.