Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 29/9
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 15 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.827 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 28/9 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2023 |
3.827 |
+15 |
Giá đồng |
Giao tháng 11/2022 |
60.030 |
-330 |
Giá kẽm |
Giao tháng 11/2022 |
23.475 |
-485 |
Giá niken |
Giao tháng 11/2022 |
178.340 |
-4.470 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn tăng vào hôm thứ Ba (27/9) khi Trung Quốc tiếp tục tăng sản lượng để thúc đẩy doanh thu trong mùa cao điểm xây dựng diễn ra vào tháng 9 và tháng 10.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 10/2022 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,5% lên mức cao nhất trong phiên là 97,05 USD/tấn.
Giá quặng sắt DCIOcv1 giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE) tăng 1,1% lên mức 718,50 nhân dân tệ/tấn.
Trong cùng ngày, giá các mặt hàng thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải (SHFE) cũng đồng loạt đi lên.
Theo đó, giá thép cây SRBcv1 tăng 2,5% lên mức cao nhất kể từ ngày 29/8 là 3.845 nhân dân tệ/tấn, giá thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 2,3% và giá thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,3%.
Đối với các nguyên liệu đầu vào sản xuất thép khác trên Sàn DCE, giá than luyện cốc DJMcv1 và giá than cốc DCJcv1 tăng lần lượt 2,9% và 2,7%.
Dữ liệu từ Hiệp hội Sắt Thép Trung Quốc (CISA) cho thấy, sản lượng thép thô trung bình hàng ngày từ các nhà máy thép lớn tăng 2,23% vào giữa tháng 9 so với ghi nhận vào đầu tháng 9.
Các nhà giao dịch đã bác bỏ dữ liệu rằng, lợi nhuận tại các công ty công nghiệp của Trung Quốc giảm với tốc độ nhanh hơn từ tháng 1 đến tháng 8 trong bối cảnh các hạn chế nghiêm ngặt về COVID-19 và sự sụt giảm bất động sản ngày càng trầm trọng.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 28/9 tiếp tục ổn định, cụ thể như sau:
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 15.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 15.430 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 15.120 đồng/kg và 15.330 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.330 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 là 15.530 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 15.630 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 16.340 đồng/kg.
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.630 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.140 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định, với giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt ở mức 15.430 đồng/kg và 15.830 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép