Trong tháng này, lãi suất tiền gửi niêm yết cho kỳ hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng ghi nhận thấp nhất là 3,4%/năm và cao nhất là 4%/năm.
Ở mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 4%/năm có khá nhiều ngân hàng đang cùng áp dụng, có thể kể đến như: Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank), Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VPBank, VietBank, ABBank, Ngân hàng Việt Á và SCB.
Trong số các ngân hàng kể trên, có riêng VPBank quy định mức lãi suất 4%/năm cho khoản tiền gửi tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên. Ở các ngân hàng còn lại cùng áp dụng lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng OceanBank có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng là 3,95%/năm, cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
Mức lãi suất ngân hàng cao thứ ba ghi nhận được là 3,9%/năm, cũng đồng thời được nhiều ngân hàng triển khai như: HDBank, VPBank, SHB, Ngân hàng Phương Đông (OCB), PVcomBank, Ngân hàng Bản Việt và Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Trong đó có ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất này cho tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng và SHB áp dụng với số tiền từ 2 tỷ đồng trở lên.
Một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng như: ABBank tăng 0,05 điểm %, Ngân hàng Việt Á tăng 0,1 điểm %, SCB tăng 0,1 điểm %, OceanBank tăng 0,05 điểm %, Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) tăng 0,1 điểm %, MSB tăng 0,1 điểm %, SeABank tăng 0,05 điểm %, TPBank tăng 0,05 điểm %.
Mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng là 3,4%/năm, đang được áp dụng tại Big 4 ngân hàng là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,00% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,00% |
4 |
VIB |
4,00% |
|
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,00% |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,00% |
7 |
VietBank |
- |
4,00% |
8 |
ABBank |
- |
4,00% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,00% |
10 |
SCB |
- |
4,00% |
11 |
OceanBank |
- |
3,95% |
12 |
HDBank |
3,90% |
|
13 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,90% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
16 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
18 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,90% |
|
19 |
LienVietPostBank |
- |
3,80% |
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
21 |
MBBank |
- |
3,80% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,80% |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80% |
24 |
MSB |
- |
3,80% |
25 |
Sacombank |
- |
3,70% |
26 |
Eximbank |
- |
3,70% |
27 |
SeABank |
- |
3,70% |
28 |
TPBank |
- |
3,65% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
30 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
31 |
Techcombank |
3,45% |
|
32 |
Agribank |
- |
3,40% |
33 |
VietinBank |
- |
3,40% |
34 |
Vietcombank |
- |
3,40% |
35 |
BIDV |
- |
3,40% |
Nguồn: Tổng hợp.