Bước sang tháng 8, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước có nhiều điều chỉnh mới. Phạm vi lãi suất tiền gửi tiết kiệm đang dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 7,2%/năm.
Nguồn: Freepik.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 7,2%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Mức lãi suất này cũng đã được điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % so với hồi đầu tháng trước.
Đứng ở vị trí thứ hai trong bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất đang được niêm yết ở mức 6,6%/năm, tăng 0,15 điểm % so với tháng trước.
Theo sau đó là ngân hàng SCB với lãi suất tiền gửi là 6,5%/năm, duy trì không đổi so với ghi nhận cùng kỳ tháng trước.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng được điều chỉnh tăng cao tại nhiều ngân hàng trong tháng này. Ví dụ như: HDBank tăng mạnh 0,7 điểm %; MBBank tăng 0,6 điểm %; Techcombank và LienVietPostBank tăng 0,5 điểm %; VIB và VPBank tăng 0,4 điểm %; Kienlongbank và CBBank tăng 0,3 điểm %, Ngân hàng Phương Đông (OCB) tăng 0,2 điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) tăng 0,15 điểm %; Ngân hàng Đông Á tăng 0,1 điểm %...
Khảo sát tại bộ tứ ngân hàng nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank, lãi suất tiền gửi đang được niêm yết ở cùng mức 4%/năm, duy trì không đổi so với đầu tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng, mức lãi suất thấp nhất ghi nhận được là 4%/năm đang được triển khai tại 4 ngân hàng lớn kể trên.
|
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
|
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
- |
7,20% |
|
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,60% |
|
3 |
SCB |
- |
6,50% |
|
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
|
5 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,40% |
|
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
|
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,20% |
|
8 |
VietBank |
- |
6,20% |
|
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
|
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
|
11 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
|
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
|
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00% |
|
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
|
15 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
|
16 |
TPBank |
- |
5,90% |
|
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
|
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,90% |
|
19 |
HDBank |
- |
5,80% |
|
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,70% |
|
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
|
22 |
SeABank |
- |
5,70% |
|
23 |
OceanBank |
- |
5,70% |
|
24 |
ABBank |
- |
5,70% |
|
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
|
26 |
Eximbank |
- |
5,40% |
|
27 |
Sacombank |
- |
5,35% |
|
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,30% |
|
29 |
Techcombank |
- |
5,25% |
|
30 |
MBBank |
- |
5,20% |
|
31 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
|
32 |
MSB |
- |
5,00% |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
4,50% |
|
34 |
Agribank |
- |
4,00% |
|
35 |
VietinBank |
- |
4,00% |
|
36 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
|
37 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.