Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng theo khảo sát tại 30 ngân hàng đang được ghi nhận trong khoảng từ 4%/năm đến 7,2%/năm. Trong đó có nhiều ngân hàng tiến hành tăng lãi suất với mức chênh lệch từ 0,1 đến 0,9 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng cao hơn rõ rệt so với các ngân hàng còn lại, ghi nhận ở mức 7,2%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân.
Mức lãi suất ngân hàng cao thứ hai ở kỳ hạn này là 6,6%/năm, có hai ngân hàng cùng niêm yết lãi suất ở mức này là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và ABBank. NCB có lãi suất duy trì không đổi so với hồi đầu tháng 8. Trong khi đó ABBank lại điều chỉnh tăng vọt lãi suất thêm 0,9 điểm % trong tháng này.
Theo sau đó là lãi suất ở mức 6,5%/năm gắn với các ngân hàng SCB, Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Đông Á. Ba ngân hàng này đồng thời áp dụng không phân biệt hạn mức tiền gửi.
Bên cạnh ABBank có mức tăng lãi suất cao nổi bật, cũng có một số ngân hàng khác có mức tăng lãi suất đáng chú ý trong tháng 9 như: LienVietPostBank tăng 0,6 điểm %, MBBank tăng 0,4 điểm %, Ngân hàng Đông Á tăng 0,4 điểm %, Sacombank tăng 0,35 điểm %, Ngân hàng Bản Việt tăng 0,2 điểm %, Ngân hàng Phương Đông (OCB) tăng 0,2 điểm %. Thêm vào đó các ngân hàng như TPBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Bắc Á cũng tăng thêm 0,1 điểm % lãi suất tiết kiệm trong tháng này.
Khảo sát trong nhóm Big 4 ngân hàng gồm VietinBank, Agribank, BIDV và Vietcombank, lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng cùng được ghi nhận là 4%/năm, giữ ổn định so với trước. Theo khảo sát đây cũng là mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,20% |
|
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,60% |
3 |
ABBank |
- |
6,60% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,50% |
6 |
SCB |
- |
6,50% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,40% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,20% |
11 |
VietBank |
- |
6,20% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20% |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,10% |
14 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
15 |
TPBank |
- |
6,00% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
17 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,90% |
20 |
HDBank |
- |
5,80% |
21 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,70% |
22 |
Sacombank |
- |
5,70% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
24 |
SeABank |
- |
5,70% |
25 |
OceanBank |
- |
5,70% |
26 |
MBBank |
- |
5,60% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
28 |
Eximbank |
- |
5,40% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,30% |
30 |
Techcombank |
- |
5,25% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
32 |
LienVietPostBank |
- |
5,10% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
Agribank |
- |
4,00% |
35 |
VietinBank |
- |
4,00% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
37 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.