Khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm trong thời gian dài 36 tháng (3 năm) có thể sẽ được nhận lãi suất nằm trong khoảng từ 5,4% đến 7,5%/năm, theo khảo sát tại 30 ngân hàng.
Theo đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất được triển khai cho kỳ hạn 36 tháng là 7,5%/năm, không đổi so với tháng trước. Ngân hàng đang huy động tiền gửi với mức lãi suất này chính là Ngân hàng Xây Dựng (CBBank).
Mức lãi suất ngân hàng cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn này là 7,3%/năm, được ghi nhận tại ba ngân hàng là Kienlongbank, Ngân hàng Đông Á và SCB.
Trong đó Kienlongbank và SCB cùng duy trì lãi suất không đổi so với khảo sát vào hồi tháng 8. Riêng Ngân hàng Đông Á đã có điều chỉnh tăng thêm 0,1 điểm % lãi suất tiết kiệm trong tháng này.
Theo sau đó là các ngân hàng gồm có Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Ngân hàng OCB và Ngân hàng Việt Á cùng niêm yết lãi suất 7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, đứng thứ ba trong bảng so sánh lãi suất lần này.
Có nhiều ngân hàng có điều chỉnh lãi suất tại kỳ hạn 36 tháng trong tháng 9 này như: ABBAnk có mức tăng cao nhất là 0,4 điểm %; Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Phương Đông cùng có mức tăng 0,3 điểm %; Các ngân hàng MBBank, Sacombank và OceanBank cùng tăng 0,2 điểm %; ba ngân hàng gồm Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á và TPBank cùng tăng thêm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Khảo sát tại nhóm Big 4 ngân hàng lớn Việt Nam, mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm đang được VietinBank và BIDV cùng triển khai. Riêng Agribank không huy động tiền gửi ở kỳ hạn 36 tháng.
Vietcombank có lãi suất ngân hàng ở mức thấp hơn, ghi nhận là 5,4%/năm. Đồng thời đây cũng chính là mức lãi suất tại kỳ hạn 36 tháng thấp nhất theo khảo sát tại 30 ngân hàng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
2 |
Kienlongbank |
- |
7,30% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,30% |
4 |
SCB |
- |
7,30% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,00% |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,00% |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,00% |
9 |
VietBank |
- |
6,90% |
10 |
MBBank |
- |
6,80% |
11 |
OceanBank |
- |
6,80% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
14 |
ABBank |
- |
6,70% |
15 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,50% |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
19 |
Sacombank |
- |
6,50% |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
21 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,40% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
23 |
TPBank |
- |
6,30% |
24 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
25 |
SeABank |
- |
6,25% |
26 |
HDBank |
- |
6,20% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,10% |
29 |
Eximbank |
- |
6,00% |
30 |
Techcombank |
- |
5,95% |
31 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
32 |
VietinBank |
- |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
Nguồn: Tổng hợp.