Xem thêm: So sánh giá vàng 19/6
Trưa 18/6, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Mi Hồng, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và ngân hàng Eximbank đều không thay đổi so với phiên trước, duy trì quanh ngưỡng 74,98 - 76,98 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/6 |
Phiên hôm nay 18/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Hà Nội |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
75,30 |
76,98 |
75,30 |
76,98 |
- |
- |
TP HCM |
75,30 |
76,98 |
75,30 |
76,98 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
75,50 |
76,98 |
75,50 |
76,98 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Hà Nội |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
75,50 |
76,98 |
75,50 |
76,98 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
76,00 |
76,98 |
76,00 |
76,98 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h17. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K biến động nhẹ trong khoảng 100.000 - 150.000 đồng/lượng tại một vài hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng nhẫn 24K tại Tập đoàn Doji điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua và bán.
Trong khi hệ thống cửa hàng Mi Hồng lại điều chỉnh vàng nhẫn tăng 100.000 đồng/lượng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn 24K đều đồng loạt chững lại cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/6 |
Phiên hôm nay 18/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,20 |
74,10 |
73,20 |
74,10 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,95 |
74,80 |
72,80 |
74,80 |
-150 |
- |
TP HCM |
72,95 |
74,80 |
72,80 |
74,80 |
-150 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,00 |
75,00 |
73,00 |
75,00 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
73,20 |
74,00 |
73,20 |
74,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,40 |
75,30 |
73,40 |
75,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
72,90 |
73,90 |
73,00 |
74,00 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h17. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 18K trưa nay đều đồng loạt đứng im tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng gồm Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống PNJ sau khi giảm nhẹ vào phiên trưa đầu tuần.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/6 |
Phiên hôm nay 18/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,23 |
55,73 |
53,23 |
55,73 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,25 |
55,65 |
54,25 |
55,65 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,00 |
51,80 |
50,00 |
51,80 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h17. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,20% lên 2.323 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 8 tăng 0,39% lên 2.338 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h12.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.471 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,28 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,7 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024