Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 21/3
Tại thời điểm 11h10, giá vàng SJC điều chỉnh giảm trở lại trong khoảng 100.000 - 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại các hệ thống cửa hàng.
Trong đó, giảm nhiều nhất là giá vàng tại Ngân hàng Eximbank, giảm 500.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tiếp đến là giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, với mức giảm 200.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Còn tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng cùng giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 19/3 |
Phiên hôm nay 20/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
79,90 |
81,90 |
79,70 |
81,70 |
-200 |
-200 |
Hà Nội |
79,90 |
81,92 |
79,70 |
81,72 |
-200 |
-200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
79,80 |
81,80 |
79,60 |
81,60 |
-200 |
-200 |
TP HCM |
79,80 |
81,80 |
79,60 |
81,60 |
-200 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
79,80 |
81,80 |
79,70 |
81,60 |
-100 |
-200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
79,90 |
81,90 |
79,75 |
81,70 |
-150 |
-200 |
Hà Nội |
79,90 |
81,90 |
79,75 |
81,70 |
-150 |
-200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
79,60 |
81,40 |
79,75 |
81,55 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
80,30 |
81,10 |
80,10 |
81,10 |
-200 |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
80,00 |
81,70 |
79,50 |
81,20 |
-500 |
-500 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đồng loạt chững lại ở tất cả hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Hiện tại, các hệ thống cửa hàng vẫn đang giao dịch vàng 24K mua vào và bán ra trong khoảng 66,55 - 68,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 19/3 |
Phiên hôm nay 20/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
67,40 |
68,20 |
67,40 |
68,20 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
66,55 |
68,35 |
66,55 |
68,35 |
- |
- |
TP HCM |
66,55 |
68,35 |
66,55 |
68,35 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
67,30 |
68,80 |
67,30 |
68,80 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
67,40 |
68,20 |
67,40 |
68,20 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
67,35 |
68,85 |
67,35 |
68,85 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,80 |
67,80 |
66,80 |
67,80 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Tại phiên giao dịch này, giá vàng 18K biến động nhẹ vài nơi. Theo ghi nhận, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng giá vàng giảm 100.000 đồng/lượng mỗi chiều.
Trong khi đó,giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 19/3 |
Phiên hôm nay 20/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
49,30 |
51,30 |
49,30 |
51,30 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
49,20 |
55,30 |
49,00 |
55,30 |
-200 |
- |
TP HCM |
49,20 |
55,30 |
49,00 |
55,30 |
-200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
49,90 |
51,30 |
49,90 |
51,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
46,00 |
47,50 |
46,10 |
47,60 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,06% lên 2.158 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 4 tăng 0,10% lên 2.161 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h20.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.920 đồng), giá vàng thế giới tương đương 64,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn 16,93 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024