Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/1
Ghi nhận vào 11h05 ngày 2/1 cho thấy, giá vàng SJC tại các hệ thống cửa hàng đều đồng loạt đảo chiều tăng mạnh trong khoảng 1 - 4,2 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt 3,5 triệu đồng/lượng và 3,8 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng ghi nhận có cùng mức tăng 3 triệu đồng/lượng ở chiều mua trong khi chiều bán tăng 2 triệu đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng tăng 3,3 triệu đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý.
Cùng lúc, hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá vàng tăng mạnh đến 4,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 4 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Còn lại, tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm 30/12 |
Phiên hôm nay 2/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
69,50 |
72,50 |
73,00 |
76,00 |
+3.500 |
+3.500 |
Hà Nội |
69,50 |
72,52 |
73,00 |
76,02 |
+3.500 |
+3.500 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,00 |
74,00 |
71,00 |
76,00 |
+3.000 |
+2.000 |
TP HCM |
69,00 |
74,00 |
72,00 |
76,00 |
+3.000 |
+2.000 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,20 |
72,50 |
71,20 |
75,80 |
+3.000 |
+3.300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
69,50 |
72,50 |
73,10 |
76,10 |
+3.600 |
+3.600 |
Hà Nội |
69,50 |
72,50 |
73,10 |
76,10 |
+3.600 |
+3.600 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,30 |
72,40 |
72,10 |
75,90 |
+3.800 |
+3.500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
69,00 |
72,00 |
73,20 |
76,00 |
+4.200 |
+4.000 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
72,00 |
75,00 |
73,00 |
76,00 |
+1.000 |
+1.000 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K cũng ghi nhận trở lại trong khoảng 100.000 - 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K ghi nhận có mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Trong khi đó, hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng giảm thêm 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua và bán.
Riêng Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng ghi nhận không có sự tăng giảm nào ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm 30/12 |
Phiên hôm nay 2/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
61,75 |
62,65 |
61,75 |
62,65 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
60,80 |
62,30 |
61,50 |
62,80 |
+700 |
+500 |
TP HCM |
60,80 |
62,30 |
61,50 |
62,80 |
+700 |
+500 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
61,50 |
62,90 |
61,60 |
63,00 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
61,90 |
62,70 |
61,80 |
62,60 |
-100 |
-100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
61,65 |
62,95 |
61,95 |
63,25 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
61,00 |
62,00 |
61,30 |
62,30 |
+300 |
+300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K biến động trái chiều tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Ghi nhận cho thấy, giá vàng tại Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng mạnh đến 3 triệu đồng/lượng ở chiều mua nhưng không thay đổi ở chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng tại hệ thống PNJ triển khai mức giảm 80.000 đồng/lượng theo chiều mua và chiều bán.
Còn lại, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua - bán so với giá cập nhật trưa ngày 30/12.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm 30/12 |
Phiên hôm nay 2/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
45,14 |
47,14 |
45,14 |
47,14 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
37,40 |
55,30 |
40,40 |
55,30 |
+3.000 |
- |
TP HCM |
37,40 |
55,30 |
40,40 |
55,30 |
+3.000 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
45,78 |
47,18 |
45,70 |
47,10 |
-80 |
-80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
43,10 |
44,10 |
43,10 |
44,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,34% lên 2.069 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 2 tăng 0,35% lên 2.078 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h13.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.460 đồng), giá vàng thế giới tương đương 60,97 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,13 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024