So sánh giá vàng hôm nay 28/8: SJC đứng trên mốc 56 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay ngày 28/8 chứng kiến vàng miếng SJC, 99,99, nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K ở các hệ thống trong nước đang có diễn biến trái chiều so với thị trường quốc tế.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 29/8

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 28/8/2020

Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC ở các hệ thống so với phiên sáng thứ Năm (27/8), chiều mua vào - bán ra tăng không vượt quá ngưỡng 450.000 đồng/lượng.

Hiện, vàng miếng SJC tăng từ 50.000 - 180.000 đồng/lượng (chiều mua) và tăng từ 50.000 - 250.000 đồng/lượng (chiều bán).

Đại lí hệ thống Mi Hồng niêm yết giá trần mua là 55,85 triệu đồng/lượng so với 56,47 triệu đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC ở cả hai hướng mua vào và bán ra tăng 550.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 27/8

Phiên hôm nay 28/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

55,15

56,15

55,50

56,45

+350

+300

Hà Nội

55,15

56,17

55,50

56,47

+350

+300

Hệ thống Doji

Hà Nội

55,35

55,95

55,45

56,15

+100

+200

TP HCM

55,30

56,00

55,50

56,30

+200

+300

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,30

56,00

55,60

56,30

+300

+300

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

55,30

56,10

55,50

56,30

+200

+200

Hà Nội

55,30

56,10

55,50

56,30

+200

+200

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

55,35

56,08

55,60

56,14

+250

+60

Mi Hồng

TP HCM

55,40

55,90

55,85

56,35

+450

+450

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

55,05

55,75

55,60

56,30

+550

+550

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 28/8/2020

Giá vàng 24K được doanh nghiệp Mi Hồng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.

Tại Bảo Tín Minh Châu và Tập đoàn Doji, vàng nữ trang 24K quay đầu giảm lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.

Giá trần mua - bán cao nhất hiện nay là 53,40 triệu đồng/lượng tại Mi Hồng và 54,20 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Phú Quý.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 27/8

Phiên hôm nay 28/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

52,70

53,70

52,85

53,85

+150

+150

Tập đoàn Doji

Hà Nội

52,77

54,20

52,75

53,80

-20

-400

TP HCM

52,77

54,20

52,75

53,80

-20

-400

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,90

54,40

52,90

54,20

-

-200

Hệ thống PNJ

TP HCM

52,95

53,75

53,00

53,80

+50

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

52,65

53,95

52,70

53,70

+50

-250

Mi Hồng

TP HCM

53,20

53,55

53,40

53,80

+200

+250

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 28/8/2020

Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng 18K ở hai chiều mua vào - bán ra đảo chiều giảm 300.000 đồng/lượng ssau khi tăng trong phiên giao dịch trước đó.

Giá trần mua - bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng cao nhất là 39,35 triệu đồng/lượng và 41,35 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 27/8

Phiên hôm nay 28/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

38,13

40,43

38,24

40,54

+113

+113

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,65

41,65

39,35

41,35

-300

-300

TP HCM

39,65

41,65

39,35

41,35

-300

-300

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,06

40,46

39,10

40,50

+40

+40

Mi Hồng

TP HCM

34,80

36,80

34,80

36,80

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn) 

chọn
VIS Rating: Khả năng trả nợ của doanh nghiệp bất động sản vẫn ở mức yếu
Khả năng trả nợ của doanh nghiệp vẫn ở mức yếu ngay cả khi dòng tiền được cải thiện do đòn bẩy cao và nợ đến hạn lớn trong năm 2024.