Bảng giá đất trên địa bàn TP HCM được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bảng giá đất TP HCM này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể:
- Giá đất thương mại dịch vụ bằng 80% giá đất ở, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ bằng 60% giá đất ở.
- Giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp trồng lúa và cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản là 205.000 đồng/m2; loại đất trồng cây lâu năm là 300.000 đồng/m2.
Theo bảng giá đất giai đoạn 2020-2025 được UBND TP HCM ban hành, khu vực có giá đất cao nhất là một số tuyến phố thuộc quận 1. Cụ thể, các phố có giá đất cao nhất TP HCM là Đồng Khởi, Hàm Nghi và Lê Lợi với mức 162 triệu đồng/m2 (giá thị trường ở các tuyến đường này hiện đã lên khoảng 800 triệu đồng/m2); giá thấp nhất là 1,5 triệu đồng/m2.
XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT TP HCM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.
Tham khảo: Giá đất đường 3 tháng 2, TP HCM
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
- Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Sáng ngày 22/04/2021, tại kỳ họp thứ 25 (kỳ họp chuyên đề) và tổng kết hoạt động HĐND, các đại biểu đã thống nhất thông qua Tờ trình của UBND TP HCM về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố trong năm 2021 (hệ số K).
Theo đó, TP HCM sẽ giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 như Quyết định số 03/2020 của UBND thành phố.
Hệ số điều chỉnh giá đất theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được áp dụng tùy theo từng nhóm đối tượng và tùy theo từng khu vực địa bàn quận, huyện và các yếu tố làm tăng, giảm giá đất như sau:
Nhóm 1: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức, chuyển mục đích sử dụng đất, thuộc trường hợp được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất: Hệ số điều chỉnh giá đất là 1,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.
Nhóm 2: Trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê: Hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,5-2,5, tùy theo mục đích sử dụng đất và khu vực.
Nhóm 3: Trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;....có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,5 đến 2,5, tùy theo từng khu vực. Trong đó:
- Khu vực 1, gồm: Quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 10, quận 11, quận Tân Bình và quận Phú Nhuận có hệ số điều chỉnh giá đất là 2,5.
- Khu vực 2, gồm: Quận 2, quận 6, quận 7, quận Gò Vấp, quận Bình Thạnh, quận Tân Phú có hệ số điều chỉnh giá đất là 2,3.
- Khu vực 3, gồm: Quận 8, quận 9, quận 12, quận Bình Tân, quận Thủ Đức có hệ số điều chỉnh giá đất là 2,1.
- Khu vực 4, gồm: Huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn có hệ số điều chỉnh giá đất là 1,9.
- Khu vực 5, huyện Cần Giờ có hệ số điều chỉnh giá đất là 1,7 lần giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.
Với việc giữ nguyên, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 ở TP HCM cao nhất là 2,5 lần so với bảng giá đất do UBND thành phố ban hành áp dụng cho giá đất kinh doanh thương mại dịch vụ ở khu vực 1. Hệ số thấp nhất là 1,5 lần so với bảng giá đất. Đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng hệ số 1,5 lần cho tất cả khu vực.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26/1. Hệ số điều chỉnh giá TP HCM năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.
Thị trường 16:45 | 26/04/2021
Thị trường 15:04 | 13/04/2021
Thị trường 15:36 | 15/03/2021
Thị trường 16:19 | 11/03/2021
Thị trường 18:11 | 10/03/2021
Thị trường 16:03 | 10/03/2021
Thị trường 18:31 | 09/03/2021
Thị trường 17:17 | 09/03/2021