Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm với kỳ hạn 9 tháng sẽ được hưởng lãi suất dao động trong khoảng từ 6%/năm đến 9,45%/năm, không đổi so với tháng trước.
Ngân hàng Đông Á hiện đang có lãi suất tiền gửi cao nhất trong số các ngân hàng được khảo sát, duy trì ở mức 9,45%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho mọi khoản tiết kiệm của khách hàng.
Xếp ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) với lãi suất ghi nhận được là 9,4%/năm.
Theo ngay sau đó là mức lãi suất tiết kiệm 9,3%/năm, đang được áp dụng tại hai ngân hàng là VietBank và Saigonbank. Thêm một ngân hàng khác đang huy động tiền gửi với lãi suất trên 9%/năm là Ngân hàng Bắc Á, với lãi suất cụ thể là 9,1%/năm.
Nhìn chung, hầu hết các ngân hàng đều không có kèm thêm các điều kiện riêng về hạn mức tiền gửi. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng như VPBank, VIB và SHB đang áp dụng lãi suất khác nhau với cho từng khung tiền gửi.
Tại VPBank đang triển khai hai khung tiền gửi là từ 10 tỷ đồng trở lên và dưới 10 tỷ đồng, lãi suất dao động 8,7% - 8,8%/năm. VIB áp dụng lãi suất 8%/năm với khoản tiền gửi dưới 300 triệu đồng, lãi suất 8,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 triệu đồng trở lên. Còn tại SHB, lãi suất ngân hàng áp dụng cho số tiền gửi dưới 2 tỷ đồng và từ 2 tỷ đồng trở lên lần lượt là 7,2%/năm và 7,3%/năm.
Vietcombank và Vietinbank là hai ngân hàng đứng chót trong bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng kỳ này với lãi suất cùng ghi nhận được là 6%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,45% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,40% |
3 |
VietBank |
- |
9,30% |
4 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,85% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
8 |
OceanBank |
- |
8,80% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
ABBank |
- |
8,70% |
11 |
PVcomBank |
- |
8,70% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,70% |
13 |
Sacombank |
- |
8,60% |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,60% |
15 |
Techcombank |
- |
8,50% |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
18 |
Nam A Bank |
- |
8,50% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
20 |
MSB |
- |
8,30% |
21 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
22 |
SCB |
- |
8,10% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
24 |
MBBank |
- |
7,70% |
25 |
HDBank |
- |
7,30% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
28 |
Eximbank |
- |
7,10% |
29 |
TPBank |
- |
7,00% |
30 |
SeABank |
- |
6,83% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
BIDV |
- |
6,10% |
33 |
VietinBank |
- |
6,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: PV tổng hợp.