Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm tại ngân hàng với thời hạn 9 tháng có thể được nhận lãi suất trong khoảng từ 5,8%/năm đến 9,1%/năm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước.
Trong tháng này, lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn 9 tháng đồng loạt giảm mạnh tại hầu hết ngân hàng, có nơi giảm đến 0,9 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng cao nhất hiện là 9,1%/năm, được triển khai tại 2 ngân hàng là Kienlongbank và VietBank. Hai ngân hàng này đã điều chỉnh hạ lần lượt 0,3 điểm % và 0,2 điểm % lãi suất so với hồi đầu tháng 2.
Tiếp đó, hai ngân hàng OceanBank và Saigonbank cùng có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai là 8,8%/năm. Trong khi OceanBank giữ nguyên lãi suất thì Saigonbank giảm mạnh tới 0,5 điểm % lãi suất tiết kiệm.
Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Đông Á cùng theo ngay sau đó ở vị trí thứ ba với lãi suất ghi nhận được ở mức 8,6%/năm, giảm mạnh 0,5 - 0,85 điểm % so với ghi nhận trước đó.
Nhìn chung, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng đã biến động rất mạnh trong tháng qua. Trong đó Sacombank có mức giảm nhiều nhất là 0,9 điểm %, hạ lãi suất từ 8,6%/năm xuống còn 7,7%/năm; Ngân hàng Đông Á có mức giảm 0,85 điểm %; PVcomBank và Techcombank cùng giảm 0,7 điểm %; Ngân hàng Quốc dân giảm 0,6 điểm % so với tháng trước. Ngoài ra còn có nhiều ngân hàng khác điều chỉnh giảm 0,1 - 0,5 điểm % lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 9 tháng.
Trong số 30 ngân hàng được khảo sát, chỉ có hai ngân hàng là OceanBank và SeABank có lãi suất duy trì không đổi so với trước.
Ba “ông lớn” ngân hàng là Agribank, VietinBank và Vietcombank có lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5,8%/năm, thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
9,10% |
2 |
VietBank |
- |
9,10% |
3 |
OceanBank |
- |
8,80% |
4 |
Saigonbank |
- |
8,80% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,60% |
6 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,60% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,30% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,30% |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25% |
10 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,20% |
11 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,20% |
12 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,20% |
13 |
ABBank |
- |
8,20% |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,20% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
16 |
SCB |
- |
8,00% |
17 |
Nam A Bank |
- |
8,00% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90% |
19 |
PVcomBank |
- |
7,90% |
20 |
MSB |
- |
7,80% |
21 |
Techcombank |
- |
7,70% |
22 |
Sacombank |
- |
7,70% |
23 |
LienVietPostBank |
- |
7,60% |
24 |
MBBank |
- |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
SeABank |
- |
6,83% |
28 |
HDBank |
- |
6,80% |
29 |
Eximbank |
- |
6,60% |
30 |
TPBank |
- |
6,50% |
31 |
BIDV |
- |
5,90% |
32 |
Agribank |
- |
5,80% |
33 |
VietinBank |
- |
5,80% |
34 |
Vietcombank |
- |
5,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.