Xem thêm: So sánh giá vàng 24/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h11 ngày 23/4/2024
Trong phiên giao dịch trưa nay, giá vàng SJC tiếp tục giảm mạnh tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng giảm 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán giảm lần lượt 1,2 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm 1,15 triệu đồng/lượng mua vào và 1,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Tương tự tại ngân hàng Eximbank, giá vàng miếng trưa nay giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Đối với các hệ thống cửa hàng bao gồm Phú Quý, PNJ và Bảo Tín Minh Châu cũng giảm khoảng 400.000 - 900.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/4 |
Phiên hôm nay 23/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
81,00 |
83,50 |
79,80 |
82,30 |
-1.200 |
-1.200 |
Hà Nội |
81,00 |
83,52 |
79,80 |
82,32 |
-1.200 |
-1.200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
80,90 |
83,35 |
79,75 |
82,25 |
-1.150 |
-1.100 |
TP HCM |
80,90 |
83,35 |
79,75 |
82,25 |
-1.150 |
-1.100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
80,90 |
83,40 |
80,50 |
82,50 |
-400 |
-900 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
80,70 |
83,20 |
79,80 |
82,30 |
-900 |
-900 |
Hà Nội |
80,70 |
83,20 |
79,80 |
82,30 |
-900 |
-900 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
80,95 |
83,35 |
80,15 |
82,85 |
-800 |
-500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
81,70 |
83,20 |
80,70 |
82,00 |
-1.000 |
-1.200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
81,50 |
83,50 |
80,00 |
82,00 |
-1.500 |
-1.500 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h11. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h11 ngày 23/4/2024
Sang phiên trưa nay, giá vàng 24K tiếp đà giảm mạnh thêm 1,1 - 1,6 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng 24K giảm 1,4 triệu đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều giảm 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm lần lượt 1,15 triệu đồng/lượng và 1,2 triệu đồng/lượng.
Tại Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm mạnh nhất đến 1,6 triệu đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Còn tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng có mức giảm lần lượt là 1,3 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng theo hai chiều.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/4 |
Phiên hôm nay 23/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,00 |
75,30 |
72,60 |
73,90 |
-1.400 |
-1.400 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
73,50 |
75,85 |
72,35 |
74,65 |
-1.150 |
-1.200 |
TP HCM |
73,50 |
75,85 |
72,35 |
74,65 |
-1.150 |
-1.200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
74,20 |
76,20 |
72,60 |
74,60 |
-1.600 |
-1.600 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
74,20 |
75,00 |
72,90 |
73,70 |
-1.300 |
-1.300 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
74,05 |
76,25 |
72,95 |
75,15 |
-1.100 |
-1.100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
72,80 |
74,30 |
71,60 |
73,10 |
-1.200 |
-1.200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h11. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h11 ngày 23/4/2024
Giá vàng 18K cũng giảm mạnh trong khoảng 600.000 - 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán tại hầu hết các hệ thống cửa hàng.
Hiện tại, giá vàng 18K tại các doanh nghiệp đang dao động trong khoảng 49,15 - 55,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/4 |
Phiên hôm nay 23/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,13 |
56,63 |
53,08 |
55,58 |
-1.500 |
-1.500 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,30 |
- |
49,15 |
- |
-1.150 |
- |
TP HCM |
50,30 |
- |
49,15 |
- |
-1.150 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,00 |
56,40 |
54,03 |
55,43 |
-970 |
-970 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,90 |
51,60 |
49,20 |
51,00 |
-700 |
-600 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h11. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,93% xuống 2.305 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 giảm 1,17% xuống 2.318 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h47.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.488 đồng), giá vàng thế giới tương đương 70,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,07 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024