Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 4/6
Vào lúc 12h00 trưa ngày 3/6, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận và Mi Hồng cùng giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào giảm lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Tại Tập Doji, giá vàng cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra nhưng chiều mua vào giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng tại hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Tuy nhiên, tại ngân hàng Eximbank giá vàng mua vào - bán ra giảm nhiều nhất 350.000 đồng/lượng so với các doanh nghiệp khác.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 2/6 | Phiên hôm nay 3/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 57,00 | 57,60 | 56,80 | 57,40 | -200 | -200 |
Hà Nội | 57,00 | 57,62 | 56,80 | 57,42 | -200 | -200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,95 | 57,55 | 56,85 | 57,45 | -100 | -100 |
TP HCM | 57,00 | 57,60 | 56,95 | 57,50 | -50 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 57,00 | 57,50 | 56,88 | 57,45 | -120 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 57,05 | 57,65 | 56,85 | 57,45 | -200 | -200 |
Hà Nội | 57,05 | 57,65 | 56,85 | 57,45 | -200 | -200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 57,00 | 57,48 | 56,89 | 57,44 | -110 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 57,15 | 57,50 | 57,00 | 57,30 | -150 | -200 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 57,10 | 57,70 | 56,75 | 57,35 | -350 | -350 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đồng loạt đi ngang ở cả hai chiều mua bán tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú và hệ thống PNJ.
Trong khi, Tập đoàn Doji và Mi Hồng giá vàng đều đứng yên ở chiều mua vào, đồng thời cũng cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Riêng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giảm 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 2/6 | Phiên hôm nay 3/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,85 | 53,55 | 52,85 | 53,55 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,80 | 53,80 | 52,80 | 53,75 | - | -50 |
TP HCM | 52,80 | 53,80 | 52,80 | 53,75 | - | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,80 | 53,80 | 52,80 | 53,80 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,75 | 53,55 | 52,75 | 53,55 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,75 | 53,85 | 52,60 | 53,70 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,00 | 53,35 | 53,00 | 53,30 | - | -50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trong phiên giao dịch trưa nay, giá vàng 18K tại Tập đoàn Doji ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán. Với các hệ thống cửa hàng còn lại, giá vàng cùng chững lại so với phiên trước đó.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 2/6 | Phiên hôm nay 3/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 38,31 | 40,31 | 38,31 | 40,31 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,35 | 41,35 | 39,31 | 41,31 | -40 | -40 |
TP HCM | 39,35 | 41,35 | 39,31 | 41,31 | -40 | -40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,91 | 40,31 | 38,91 | 40,31 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 35,00 | 37,00 | 35,00 | 37,00 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,23% xuống 1.903 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 8 giảm 0,19% xuống 1.906 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,05 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,45 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024