Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/3
Tại thời điểm 11h30, giá vàng miếng SJC tiếp tục đà tăng, ghi nhận mức cao kỷ lục ở ngưỡng 82,2 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại hệ thống PNJ được mua vào - bán ra ở mức 79,8 - 82,2 triệu đồng/lượng. So với trưa hôm qua, vàng miếng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và xác lập kỷ lục mới.
Với các hệ thống cửa hàng còn lại, giá vàng cũng tăng mạnh, hiện đang giao dịch trong khoảng 81,1 - 82,15 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
79,50 |
81,50 |
79,50 |
82,00 |
- |
+500 |
Hà Nội |
79,50 |
81,52 |
79,50 |
82,02 |
- |
+500 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
79,45 |
81,45 |
79,65 |
82,15 |
+200 |
+700 |
TP HCM |
79,45 |
81,45 |
79,65 |
82,15 |
+200 |
+700 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
79,70 |
81,70 |
79,60 |
82,00 |
-100 |
+300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
79,85 |
81,80 |
79,80 |
82,20 |
-50 |
+400 |
Hà Nội |
79,85 |
81,80 |
79,80 |
82,20 |
-50 |
+400 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
79,55 |
81,45 |
79,70 |
81,90 |
150 |
+450 |
Mi Hồng |
TP HCM |
79,70 |
80,70 |
80,10 |
81,10 |
+400 |
+400 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
79,30 |
81,00 |
79,80 |
81,50 |
+500 |
+500 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Không chỉ giá vàng miếng SJC lập kỷ lục mới, giá vàng 24K trưa nay cũng xác lập mức đỉnh lịch sử từ trước đến nay.
Hiện, giá bán vàng 24K cao nhất vẫn thuộc hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu với mức 70,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,90 |
67,75 |
68,05 |
68,85 |
+1.150 |
+1.100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
66,95 |
68,25 |
68,45 |
69,80 |
+1.500 |
+1.550 |
TP HCM |
66,95 |
68,25 |
68,45 |
69,80 |
+1.500 |
+1.550 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,80 |
68,50 |
68,20 |
69,80 |
+1.400 |
+1.300 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
66,80 |
67,60 |
68,05 |
68,85 |
+1.250 |
+1.250 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
67,35 |
68,65 |
68,75 |
70,15 |
+1.400 |
+1.500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,20 |
67,20 |
67,00 |
68,20 |
+800 |
+1.000 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K trưa nay tại cửa hệ thống cửa hàng tăng mạnh thêm 200.000 - 940.000 đồng/lượng. Qua đó, nâng giá mua vào - bán ra lên khoảng 46,5 - 55,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
48,96 |
50,96 |
49,79 |
51,79 |
+830 |
+830 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
48,85 |
55,30 |
49,05 |
55,30 |
+200 |
- |
TP HCM |
48,85 |
55,30 |
49,05 |
55,30 |
+200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
49,45 |
50,85 |
50,39 |
51,79 |
+940 |
+940 |
Mi Hồng |
TP HCM |
46,10 |
47,60 |
46,50 |
48,00 |
+400 |
+400 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,89% lên 2.178 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 4 tăng 0,97% lên 2.186 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h44.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.840 đồng), giá vàng thế giới tương đương 65,18 triệu đồng/lượng, thấp hơn 17,02 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024