Bước sang tháng 7, một số ngân hàng có động thái điều chỉnh lãi suất. Tuy nhiên nhìn chung lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng cũng không có nhiều biến động. Khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng thương mại, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai trong khoảng 4%/năm - 6,5%/năm.
Theo đó mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 6,5%/năm, đang được ngân hàng SCB áp dụng cho tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng. Đồng thời mức lãi suất này cũng được giữ ổn định không đổi so với hồi đầu tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao thứ hai là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với lãi suất đang triển khai với mọi khoản tiết kiệm là 6,45%/năm.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất 6,4%/năm, giữ ổn định so với ghi nhận hồi đầu tháng trước. Giống với hai ngân hàng trên, Ngân hàng Bắc Á cũng không có quy định đính kèm về số tiền gửi tối thiểu.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn tại kỳ hạn 9 tháng như: VietBank 6,2%/năm; Ngân hàng Bản Việt 6,2%/năm; VIB 6%/năm (từ 3 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Việt Á 6%/năm, Ngân hàng Đông Á 6%/năm…
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4: Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank đang cùng huy động tiền gửi kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 4%/năm, không đổi so với hồi đầu tháng trước.
Tương tự ngân hàng bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) cũng đang duy trì lãi suất tiết kiệm ở mức 4%/năm.
Theo khảo sát, mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là 4%/năm, đang được áp dụng tại 5 ngân hàng kể trên.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,50% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
4 |
VietBank |
- |
6,20% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
9 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
10 |
TPBank |
- |
5,90% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
17 |
SeABank |
- |
5,70% |
18 |
OceanBank |
- |
5,70% |
19 |
ABBank |
- |
5,70% |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
23 |
Eximbank |
- |
5,40% |
24 |
Sacombank |
- |
5,35% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
26 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
28 |
MSB |
- |
5,00% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
30 |
Techcombank |
- |
4,75% |
31 |
MBBank |
- |
4,60% |
32 |
Agribank |
- |
4,00% |
33 |
VietinBank |
- |
4,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
35 |
BIDV |
- |
4,00% |
36 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.