Cuối tuần (12/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.014 VND/USD, giảm 50 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh giảm tỷ giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 24.155 VND/USD và tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 24.455 VND/USD, cùng ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.590 VND/USD và 24.630 VND/USD, lần lượt với mức tăng 110 đồng và 70 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.014 |
-50 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.813 |
25.215 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.100 |
24.470 |
-150 |
-150 |
VietinBank |
24.075 |
24.535 |
-122 |
-82 |
BIDV |
24.155 |
24.455 |
-125 |
-125 |
Techcombank |
24.149 |
24.493 |
-99 |
-111 |
Eximbank |
24.080 |
24.470 |
-120 |
-130 |
Sacombank |
24.110 |
24.465 |
-125 |
-130 |
Tỷ giá chợ đen |
24.590 |
24.630 |
110 |
70 |
Tỷ giá euro (EUR) giảm đồng loạt tại 8 ngân hàng khảo sát. Được biết, ngân hàng VietinBank giảm ở hai chiều mua và bán, lần lượt với mức 969 đồng và 531 đồng.
Sacombank được ghi nhận là ngân hàng giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua (25.684 VND/EUR). Bên cạnh đó, Eximbank là ngân hàng có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán (26.263 VND/EUR)
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.952 VND/EUR và 26.062 VND/EUR, giảm lần lượt 213 đồng và 208 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.253 |
26.640 |
-297 |
-312 |
VietinBank |
25.126 |
26.426 |
-696 |
-531 |
BIDV |
25.450 |
26.626 |
-276 |
-310 |
Techcombank |
25.366 |
26.710 |
-309 |
-323 |
Eximbank |
25.550 |
26.263 |
1 |
-40 |
Sacombank |
25.684 |
26.349 |
-280 |
-286 |
HSBC |
25.475 |
26.463 |
-329 |
-341 |
Tỷ giá chợ đen |
25.952 |
26.062 |
-213 |
-208 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục lao dốc trong phiên giao dịch cuối tuần so với đầu tuần.
Chiều mua vào đang có tỷ giá cao nhất đạt mức 158,25 VND/JPY, tại ngân hàng Eximbank. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất đạt mức 162,63 VND/JPY, tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
155,99 |
165,12 |
-3,22 |
-3,41 |
Agribank |
157,86 |
162,63 |
-3,01 |
-3,11 |
VietinBank |
156,35 |
166,05 |
-3,70 |
-1,95 |
BIDV |
156,77 |
165,02 |
-3,86 |
-3,93 |
Techcombank |
153,89 |
166,31 |
-3,40 |
-3,51 |
NCB |
156,62 |
164,33 |
-2,70 |
-2,81 |
Eximbank |
158,25 |
162,66 |
-2,42 |
-2,74 |
Sacombank |
158,07 |
164,61 |
-2,73 |
-2,77 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng chưa ghi nhận điều chỉnh tăng tại các chiều giao dịch mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua vào là 15.264 VND/AUD (cao nhất) Mặt khác, ngân hàng BIDV ấn định mức tỷ giá bán ra là 15.685 VND/AUD (thấp nhất).
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.067 |
15.709 |
-487 |
-507 |
Agribank |
15.162 |
15.694 |
-474 |
-482 |
VietinBank |
15.163 |
15.783 |
-504 |
-434 |
BIDV |
15.167 |
15.685 |
-486 |
-501 |
Techcombank |
14.919 |
15.812 |
-516 |
-520 |
NCB |
15.129 |
15.819 |
-425 |
-459 |
Eximbank |
15.262 |
15.719 |
-382 |
-418 |
Sacombank |
15.264 |
15.722 |
-451 |
-459 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh ở hai chiều giao dịch. Trong đó, chiều mua vào giảm tỷ giá trong khoảng 458 - 670 đồng và chiều bán ra giảm tỷ giá quanh mức 500 - 654 đồng.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 29.517 VND/GBP và mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 30.032 VND/GBP, đều được ghi nhận tại một ngân hàng đó là Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.949 |
30.182 |
-577 |
-601 |
Agribank |
29.147 |
30.103 |
-555 |
-565 |
VietinBank |
29.175 |
30.355 |
-670 |
-500 |
BIDV |
29.092 |
30.181 |
-604 |
-609 |
Techcombank |
28.905 |
30.216 |
-639 |
-654 |
NCB |
29.282 |
30.221 |
-493 |
-506 |
Eximbank |
29.274 |
30.090 |
-458 |
-518 |
Sacombank |
29.517 |
30.032 |
-500 |
-507 |