Cuối tuần (10/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.951 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm tỷ giá. Trong khi đó, VietinBank là ngân hàng ghi nhận tăng tỷ giá tại chiều bán ra so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào được ghi nhận với mức cao nhất là tại ngân hàng BIDV, đạt 24.080 VND/USD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là tại ngân hàng Sacombank, đạt 24.370 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.673 VND/USD và 24.733 VND/USD, lần lượt tăng 73 đồng và 83 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.951 |
12 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.753 |
25.149 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.020 |
24.390 |
-70 |
-70 |
VietinBank |
23.970 |
24.430 |
-10 |
30 |
BIDV |
24.080 |
24.380 |
-70 |
-70 |
Techcombank |
24.054 |
24.408 |
-20 |
-10 |
Eximbank |
24.010 |
24.400 |
20 |
10 |
Sacombank |
24.010 |
24.370 |
-10 |
-10 |
Tỷ giá chợ đen |
24.673 |
24.733 |
73 |
83 |
Tỷ giá euro (EUR) cuối tuần đồng loạt giảm so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, tỷ giá chiều mua vào và bán ra ghi nhận giảm trong khoảng 220 - 756 đồng.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào với mức 25.834 VND/EUR. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra với mức 26.458 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.202 VND/EUR và 26.322 VND/EUR, cùng giảm 323 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.455 |
26.853 |
-273 |
-287 |
VietinBank |
25.189 |
26.489 |
-756 |
-591 |
BIDV |
25.652 |
26.833 |
-289 |
-299 |
Techcombank |
25.495 |
26.851 |
-262 |
-253 |
Eximbank |
25.739 |
26.458 |
-281 |
-298 |
Sacombank |
25.834 |
26.504 |
-282 |
-275 |
HSBC |
25.671 |
26.666 |
-220 |
-228 |
Tỷ giá chợ đen |
26.202 |
26.322 |
-323 |
-323 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng tăng so với phiên đầu tuần tại các chiều giao dịch mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Agribank đạt mức cao nhất 165,69 VND/JPY. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đạt mức thấp nhất 170,09 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,54 |
173,11 |
2,33 |
2,46 |
Agribank |
165,69 |
170,93 |
2,85 |
3,10 |
VietinBank |
162,90 |
172,60 |
0,75 |
2,50 |
BIDV |
163,98 |
172,64 |
2,05 |
2,20 |
Techcombank |
161,23 |
173,77 |
2,57 |
2,58 |
NCB |
164,04 |
171,79 |
2,52 |
2,50 |
Eximbank |
165,46 |
170,09 |
2,20 |
2,20 |
Sacombank |
165,40 |
171,98 |
2,51 |
2,51 |
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận giảm tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, biên độ giảm ở hai chiều mua - bán hiện đang dao động quanh mức 185 - 339 đồng.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 15.791 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất đạt 16.222 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.589 |
16.253 |
-225 |
-234 |
Agribank |
15.699 |
16.228 |
-209 |
-213 |
VietinBank |
15.612 |
16.232 |
-339 |
-269 |
BIDV |
15.697 |
16.237 |
-217 |
-221 |
Techcombank |
15.491 |
16.389 |
-188 |
-192 |
NCB |
15.656 |
16.324 |
-185 |
-235 |
Eximbank |
15.750 |
16.222 |
-217 |
-230 |
Sacombank |
15.791 |
16.250 |
-193 |
-193 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) không ghi nhận tăng trong phiên giao dịch cuối tuần. Hiện, tỷ giá mua vào - bán ra được điều chỉnh giảm từ 270 đồng đến 549 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 30.203 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra hiện đang ở mức 30.725 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.658 |
30.921 |
-372 |
-388 |
Agribank |
29.932 |
30.903 |
-270 |
-275 |
VietinBank |
29.831 |
31.011 |
-549 |
-379 |
BIDV |
29.798 |
30.925 |
-346 |
-362 |
Techcombank |
29.654 |
30.983 |
-402 |
-406 |
NCB |
30.005 |
30.882 |
-310 |
-376 |
Eximbank |
30.037 |
30.876 |
-301 |
-321 |
Sacombank |
30.203 |
30.725 |
-332 |
-328 |