Cuối tuần (1/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.089 VND/USD, tăng 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm so với phiên đầu tuần. Hiện, biên độ giảm trong khoảng 45 - 95 đồng tại chiều mua vào và 5 - 90 đồng tại chiều bán ra.
Qua khảo sát, ngân hàng BIDV hiện đang ấn định mức tỷ giá mua vào là 24.120 VND/USD (cao nhất) và tỷ giá bán ra là 24.420 VND/USD (thấp nhất) vào hôm nay.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.490 VND/USD và 24.540 VND/USD, tăng lần lượt 210 đồng và 190 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.089 |
13 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.885 |
25.293 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.090 |
24.460 |
-60 |
-60 |
VietinBank |
24.055 |
24.515 |
-45 |
-5 |
BIDV |
24.120 |
24.420 |
-90 |
-90 |
Techcombank |
24.119 |
24.470 |
-69 |
-70 |
Eximbank |
24.060 |
24.460 |
-60 |
-60 |
Sacombank |
24.090 |
24.450 |
-65 |
-65 |
Tỷ giá chợ đen |
24.490 |
24.540 |
210 |
190 |
Tỷ giá euro (EUR) thay đổi theo chiều hướng giảm trong phiên cuối tuần. Hiện tại, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank giảm nhiều nhất, lần lượt là 693 đồng (mua vào) và 528 đồng (bán ra).
Hiện tại, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là tại ngân hàng Sacombank với 25.519 VND/EUR. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại Eximbank đang ở mức thấp nhất với 26.117 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.700 VND/EUR và 26.117 VND/EUR, cùng giảm 179 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.089 |
26.466 |
-178 |
-214 |
VietinBank |
24.835 |
26.135 |
-693 |
-528 |
BIDV |
25.258 |
26.449 |
-207 |
-215 |
Techcombank |
25.066 |
26.411 |
-245 |
-235 |
Eximbank |
25.398 |
26.117 |
-147 |
-139 |
Sacombank |
25.519 |
26.185 |
-143 |
-148 |
HSBC |
25.272 |
26.252 |
-152 |
-158 |
Tỷ giá chợ đen |
25.700 |
25.800 |
-179 |
-179 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng ghi nhận giảm tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào giảm 1,07 - 2,2 đồng và bán ra giảm 0,45 - 1,38 đồng.
Ngân hàng Eximbank đang giữ tỷ giá mua vào cao nhất, hiện đạt mức 160,58 VND/JPY. Song song đó, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 164,44 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,64 |
167,93 |
-1,00 |
-0,89 |
Agribank |
160,48 |
164,44 |
-1,39 |
-1,44 |
VietinBank |
158,51 |
168,21 |
-2,20 |
-0,45 |
BIDV |
159,86 |
168,14 |
-1,07 |
-1,14 |
Techcombank |
155,90 |
168,29 |
-1,49 |
-1,38 |
NCB |
158,51 |
166,36 |
-1,53 |
-1,42 |
Eximbank |
160,58 |
165,12 |
-1,09 |
-1,06 |
Sacombank |
160,44 |
167,04 |
-1,07 |
-1,04 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, nhiều ngân hàng tăng tỷ giá mua vào và bán ra. Cụ thể là các ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, BIDV, Eximbank và Sacombank.
Tại chiều mua vào, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank - 15.579 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng VietinBank - 15.940 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.333 |
15.986 |
47 |
49 |
Agribank |
15.412 |
15.949 |
18 |
19 |
VietinBank |
15.320 |
15.940 |
-91 |
-21 |
BIDV |
15.414 |
15.951 |
26 |
35 |
Techcombank |
15.110 |
16.001 |
-26 |
-20 |
NCB |
15.279 |
16.003 |
-48 |
-42 |
Eximbank |
15.500 |
15.971 |
59 |
68 |
Sacombank |
15.579 |
16.040 |
124 |
126 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm so với phiên đầu tuần tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, các ngân hàng có tỷ giá giảm bao gồm VietinBank, BIDV, Techcombank và NCB.
Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất với mức ghi nhận 29.570 VND/GBP. Bên cạnh đó, Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.057 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.963 |
30.196 |
-84 |
-87 |
Agribank |
29.222 |
30.057 |
-97 |
-99 |
VietinBank |
29.091 |
30.271 |
-325 |
-155 |
BIDV |
29.094 |
30.162 |
-120 |
-124 |
Techcombank |
28.852 |
30.168 |
-177 |
-164 |
NCB |
29.179 |
30.135 |
-178 |
-166 |
Eximbank |
29.305 |
30.134 |
-71 |
-59 |
Sacombank |
29.570 |
30.092 |
-27 |
-20 |