Cuối tuần (19/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.972 VND/USD, giảm 43 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng giảm tỷ giá so với phiên đầu tuần tại chiều mua vào và bán ra.
BIDV là ngân hàng đang giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt là 24.100 VND/USD và 24.400 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.590 VND/USD và 24.630 VND/USD, lần lượt với mức tăng 120 đồng và 80 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.972 |
-43 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.773 |
25.171 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.045 |
24.415 |
-75 |
-75 |
VietinBank |
23.985 |
24.445 |
-113 |
-73 |
BIDV |
24.100 |
24.400 |
-60 |
-60 |
Techcombank |
24.089 |
24.433 |
-60 |
-60 |
Eximbank |
24.000 |
24.400 |
-130 |
-120 |
Sacombank |
24.053 |
24.408 |
-112 |
-112 |
Tỷ giá chợ đen |
24.590 |
24.630 |
120 |
80 |
Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Riêng chiều mua vào tại ngân hàng VietinBank ghi nhận tỷ giá giảm vào phiên cuối tuần.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank đang ở mức cao nhất là 26.050 VND/EUR, trong khi tỷ giá bán ra tại Agribank đang ở mức thấp nhất là 26.654 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.389 VND/EUR và 26.489 VND/EUR, cùng tăng 420 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.645 |
27.053 |
333 |
352 |
VietinBank |
25.508 |
26.808 |
-105 |
60 |
BIDV |
25.830 |
27.024 |
334 |
350 |
Techcombank |
25.711 |
27.058 |
337 |
340 |
Eximbank |
25.919 |
26.654 |
333 |
354 |
Sacombank |
26.050 |
26.710 |
306 |
295 |
HSBC |
25.838 |
26.840 |
376 |
391 |
Tỷ giá chợ đen |
26.389 |
26.489 |
420 |
420 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Hiện, biên độ tăng dao động trong khoảng 0,62 - 2,45 đồng ở chiều mua - bán.
Eximbank niêm yết mức tỷ giá mua vào là 159,48 - cao nhất ở thời điểm hiện tại. Mặt khác, Agribank có mức tỷ giá bán ra là 163,26 - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
156,55 |
165,71 |
0,62 |
0,65 |
Agribank |
158,32 |
163,26 |
0,73 |
0,92 |
VietinBank |
157,76 |
167,46 |
0,70 |
2,45 |
BIDV |
157,22 |
165,48 |
0,65 |
0,68 |
Techcombank |
155,43 |
167,87 |
1,60 |
1,62 |
NCB |
158,10 |
165,83 |
1,76 |
1,79 |
Eximbank |
159,48 |
164,01 |
1,52 |
1,65 |
Sacombank |
159,26 |
165,85 |
1,42 |
1,47 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, 8 ngân hàng khảo sát đều điều chỉnh tỷ giá tăng so với phiên đầu tuần. Hiện, NCB là ngân hàng có mức tăng tỷ giá cao nhất - 333 đồng.
Mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 15.501 VND/AUD và mức tỷ giá bán ra thấp nhất đạt 15.915 VND/AUD, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.269 |
15.920 |
208 |
218 |
Agribank |
15.367 |
15.915 |
207 |
223 |
VietinBank |
15.455 |
16.075 |
233 |
303 |
BIDV |
15.389 |
15.918 |
231 |
242 |
Techcombank |
15.270 |
16.162 |
310 |
313 |
NCB |
15.444 |
16.159 |
333 |
333 |
Eximbank |
15.470 |
15.940 |
275 |
290 |
Sacombank |
15.501 |
15.967 |
245 |
253 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng khảo sát đều tăng trong phiên giao dịch cuối tuần. So với các ngân hàng khác, Techcombank điều chỉnh tăng mạnh ở hai chiều mua - bán.
Sacombank trở thành ngân hàng đang giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 29.830 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra - 30.353 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.318 |
30.567 |
357 |
373 |
Agribank |
29.502 |
30.489 |
350 |
381 |
VietinBank |
29.644 |
30.824 |
285 |
455 |
BIDV |
29.467 |
30.571 |
372 |
387 |
Techcombank |
29.454 |
30.769 |
505 |
509 |
NCB |
29.773 |
30.711 |
489 |
489 |
Eximbank |
29.618 |
30.458 |
342 |
365 |
Sacombank |
29.830 |
30.353 |
306 |
313 |