Cuối tuần (24/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.915 VND/USD, tăng 32 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, phần lớn ngân hàng giảm tỷ giá mua vào và bán ra so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào (ngân hàng BIDV) và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra (ngân hàng Sacombank), tương ứng với mức 24.115 VND/USD và 24.383 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.710 VND/USD và 24.750 VND/USD, lần lượt tăng 90 đồng và 50 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.915 |
32 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.719 |
25.111 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.030 |
24.400 |
-30 |
-30 |
VietinBank |
23.990 |
24.450 |
-25 |
15 |
BIDV |
24.115 |
24.415 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
24.054 |
24.408 |
-30 |
-30 |
Eximbank |
24.020 |
24.410 |
-10 |
-10 |
Sacombank |
24.030 |
24.383 |
-20 |
-27 |
Tỷ giá chợ đen |
24.710 |
24.750 |
90 |
50 |
Tỷ giá euro (EUR) tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát vào hôm nay. Hiện, Vietcombank điều chỉnh tỷ giá mua vào và bán ra tăng nhẹ so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 26.415 VND/EUR. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 27.033 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.911 VND/EUR và 27.011 VND/EUR, cùng tăng 255 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.966 |
27.392 |
24 |
26 |
VietinBank |
25.842 |
27.342 |
-217 |
148 |
BIDV |
26.194 |
27.404 |
233 |
243 |
Techcombank |
26.057 |
27.418 |
245 |
250 |
Eximbank |
26.299 |
27.033 |
240 |
247 |
Sacombank |
26.415 |
27.078 |
247 |
239 |
HSBC |
26.225 |
27.242 |
306 |
319 |
Tỷ giá chợ đen |
26.911 |
27.011 |
255 |
255 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm so với phiên giao dịch ngày đầu tuần. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại VietinBank ghi nhận tăng trong phiên cuối tuần.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank hiện đang giữ mức cao nhất, đạt 167,92 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại Agribank đang có mức thấp nhất, đạt 172,48 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
165,38 |
175,07 |
-0,89 |
-0,93 |
Agribank |
167,17 |
172,48 |
-0,27 |
-0,27 |
VietinBank |
166,00 |
175,70 |
-1,09 |
0,66 |
BIDV |
166,49 |
175,27 |
-0,05 |
-0,02 |
Techcombank |
163,75 |
176,36 |
-0,13 |
-0,10 |
NCB |
166,40 |
174,15 |
0,10 |
0,04 |
Eximbank |
167,92 |
172,61 |
-0,07 |
-0,07 |
Sacombank |
167,92 |
174,47 |
0,11 |
0,06 |
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng khảo sát đều ghi nhận tăng. Trong đó, tỷ giá tại chiều mua vào tăng 141 - 226 đồng và chiều bán ra tăng 147 - 230 đồng.
Sacombank đang triển khai mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và Agribank ấn định mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 16.252 VND/AUD và 16.666 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.013 |
16.695 |
141 |
147 |
Agribank |
16.130 |
16.666 |
184 |
187 |
VietinBank |
16.163 |
16.783 |
160 |
230 |
BIDV |
16.129 |
16.681 |
182 |
186 |
Techcombank |
15.947 |
16.849 |
226 |
226 |
NCB |
16.101 |
16.795 |
219 |
241 |
Eximbank |
16.198 |
16.683 |
179 |
184 |
Sacombank |
16.252 |
16.714 |
221 |
222 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng. Riêng Vietcombank giảm mạnh tỷ giá hơn 200 đồng trong phiên sáng Chủ Nhật.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức 30.562 VND/GBP được ghi nhận tại Sacombank. Song song đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 31.076 VND/GBP cũng tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.970 |
31.247 |
-205 |
-213 |
Agribank |
30.175 |
31.151 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
30.228 |
31.408 |
-138 |
32 |
BIDV |
30.155 |
31.292 |
32 |
41 |
Techcombank |
29.996 |
31.329 |
32 |
25 |
NCB |
30.340 |
31.286 |
40 |
112 |
Eximbank |
30.317 |
31.163 |
16 |
17 |
Sacombank |
30.562 |
31.076 |
28 |
19 |