Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/10
Cuối tuần (8/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.089 VND/USD, tăng 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, tất cả ngân hàng khảo sát có động thái điều chỉnh tăng tỷ giá tại các chiều mua, bán. Hiện tại, biên độ tăng 65 - 90 đồng ở chiều mua vào và 65 - 125 đồng ở chiều bán ra.
Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất - 24.235 VND/USD và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất - 24.523 VND/USD, được ghi nhận tại ngân hàng BIDV và Sacombank trong phiên cuối tuần.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.570 VND/USD và 24.620 VND/USD, tăng lần lượt 200 đồng và 170 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.074 |
15 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.870 |
25.278 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.180 |
24.550 |
90 |
90 |
VietinBank |
24.135 |
24.595 |
85 |
125 |
BIDV |
24.235 |
24.535 |
65 |
65 |
Techcombank |
24.203 |
24.555 |
71 |
82 |
Eximbank |
24.130 |
24.530 |
70 |
70 |
Sacombank |
24.170 |
24.523 |
80 |
73 |
Tỷ giá chợ đen |
24.570 |
24.620 |
200 |
170 |
Tỷ giá euro (EUR) tại đa số các ngân hàng khảo sát đều tăng. Trong khi đó, VietinBank và BIDV điều chỉnh giảm tỷ giá ở hai chiều giao dịch mua vào, bán ra.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá mua vào cao nhất là 25.465 VND/EUR. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất là 26.031 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.604 VND/EUR và 25.704 VND/EUR, cùng giảm 83 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.016 |
26.389 |
20 |
20 |
VietinBank |
24.958 |
26.258 |
-336 |
-171 |
BIDV |
25.218 |
26.406 |
-7 |
-7 |
Techcombank |
25.194 |
26.537 |
124 |
133 |
Eximbank |
25.316 |
26.031 |
41 |
40 |
Sacombank |
25.465 |
26.128 |
48 |
40 |
HSBC |
25.202 |
26.180 |
19 |
21 |
Tỷ giá chợ đen |
25.604 |
25.704 |
-83 |
-83 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng đồng loạt khi so sánh giữa phiên đầu tuần và cuối tuần. Trong đó, biên độ tăng ở hai chiều giao dịch dao động trong khoảng 0,11 - 1,86 đồng.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Agribank đạt mức 161,70 VND/JPY - cao nhất. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đạt mức 165,62 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
159,03 |
168,34 |
1,34 |
1,42 |
Agribank |
161,70 |
165,71 |
1,72 |
1,77 |
VietinBank |
159,09 |
168,79 |
0,11 |
1,86 |
BIDV |
160,50 |
168,82 |
1,22 |
1,30 |
Techcombank |
156,53 |
168,90 |
0,63 |
0,61 |
NCB |
159,07 |
166,91 |
0,82 |
0,85 |
Eximbank |
161,07 |
165,62 |
1,14 |
1,16 |
Sacombank |
160,96 |
167,53 |
1,23 |
1,22 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng giảm tỷ giá so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, nhiều ngân hàng giảm trên mức 100 đồng vào hôm cuối tuần.
Sacombank đang triển khai mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 15.297 VND/AUD. Bên cạnh đó, Techcombank có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 15.932 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.093 |
15.736 |
-127 |
-132 |
Agribank |
15.228 |
15.761 |
-101 |
-103 |
VietinBank |
15.247 |
15.867 |
-132 |
-62 |
BIDV |
15.198 |
15.727 |
-141 |
-136 |
Techcombank |
15.041 |
15.932 |
-69 |
-69 |
NCB |
15.190 |
15.922 |
-79 |
-69 |
Eximbank |
15.246 |
15.708 |
-128 |
-133 |
Sacombank |
15.297 |
15.754 |
-129 |
-131 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cuối tuần so với phiên đầu tuần được ghi nhận tăng tại các ngân hàng khảo sát. Tại chiều bán ra, ngân hàng VietinBank và Techcombank đều tăng trên mức 200 đồng.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank với mức cao nhất là 29.534 VND/GBP. Ngoài ra, tại chiều bán ra, tỷ giá tại Agribank với mức thấp nhất là 30.026 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.902 |
30.132 |
57 |
59 |
Agribank |
29.192 |
30.026 |
75 |
76 |
VietinBank |
29.287 |
30.467 |
46 |
216 |
BIDV |
29.056 |
30.126 |
9 |
13 |
Techcombank |
29.055 |
30.370 |
203 |
202 |
NCB |
29.357 |
30.314 |
192 |
193 |
Eximbank |
29.275 |
30.102 |
108 |
110 |
Sacombank |
29.534 |
30.047 |
115 |
113 |